Từ chỉ sự vật là dạng kiến thức về luyện tập từ và câu khá quan trọng trong chương trình tiếng Việt cấp tiểu học. Tuy nhiên nhiều học sinh vẫn chưa nắm rõ từ chỉ sự vật là gì. Vậy từ ngữ chỉ sự vật là gì? Bài viết dưới đây của Palada.vn sẽ giải thích cho bạn.
Tóm tắt
Sự vật là gì?
Định nghĩa sự vật là gì? Sự vật là những danh từ chỉ con người, đồ vật, hiện tượng, cây cối, khái niệm.
Trong từ điển tiếng Việt, sự vật là danh từ chỉ những điều tồn tại được nhờ nhận thức có ranh giới rõ ràng, phân biệt với những thứ tồn tại khác.
Nói tóm lại, sự vật là những thứ mà tồn tại hữu hình, chúng ta có thể nhận biết được.
Đặc điểm của sự vật là gì?
– Sự vật tồn tại được, con người có thể nhận biết được.
– Phản ánh được những tính chất và hình ảnh.
– Mô phỏng và xác thực chủ thể thông qua thực tế trong khách quan.
Danh từ chỉ sự vật là gì?
Sau khi đã tìm hiểu sự vật có nghĩa là gì thì chúng ta hãy đi cụ thể hơn vào danh từ chỉ sự vật. Danh từ chỉ sự vật có thể nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, khái niệm, hiện tượng, tên địa phương, tên địa danh….
Ví dụ như: giáo viên, học sinh, bút, thước, điện thoại, nghệ sĩ, cây cối, nắng, cuộc biểu tình, mưa, tác phẩm, Hà Nội…
Danh từ chỉ con người
Danh từ chỉ người nằm trong danh từ chỉ sự vật. Danh từ chỉ người là những danh từ chỉ tên riêng, chức vụ, nghề nghiệp của một ai đó. Ví dụ: Linh, bác sĩ, trưởng phòng…
Danh từ chỉ một hay nhiều đồ vật
Từ chỉ sự vật thuộc loại này chỉ những vật thể được con người sử dụng trong cuộc sống. Ví dụ như bút, thước, vở, sách, cuốc, xẻng, gậy, máy vi tính…
Danh từ chỉ động vật
Danh từ chỉ sự vật thuộc loại này chỉ sinh vật tồn tại trên trái đất. Ví dụ như con trâu, con bò, con chó, con gấu, con mèo, con chuột…
Danh từ chỉ một hiện tượng
Đây là danh từ chỉ sự vật mà chúng ta có thể cảm nhận được bằng tất cả các giác quan. Hiện tượng là cái mà xảy ra trong không gian và thời gian, hay các hiện tượng tự nhiên mà con người có thể nhận biết được. Có những hiện tượng tự nhiên như: mưa, nắng, chớp, sấm, động đất… hoặc các hiện tượng xã hội như: chiến tranh, đói nghèo, sự áp bức…
Cụm danh từ là gì? Tìm hiểu về cụm danh từ trong tiếng Việt và cho ví dụ
Danh từ về khái niệm
Danh từ chỉ sự vật thuộc loại này là các danh từ chỉ sự vật mà ta không thể cảm nhận trực tiếp được bằng các giác quan (cách mạng, ý nghĩa, tinh thần…). Đây là loại danh từ không chỉ vật thể, chất liệu hay các đơn vị cụ thể, mà nó biểu thị các khái niệm trừu tượng như: tư tưởng, khả năng, tính nết, đạo đức, thói quen, quan hệ, thái độ, cuộc sống, ý thức, mục đích, phương châm, tinh thần, chủ trương, biện pháp, ý kiến, nỗi buồn, cảm tưởng, niềm vui, tình yêu, tình bạn…
Danh từ chỉ đơn vị
Căn cứ vào đặc trưng ngữ nghĩa, phạm vi sử dụng, có thể chia danh từ chỉ đơn vị thành các loại nhỏ hơn như sau:
Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: Các danh từ này còn được gọi là danh từ chỉ loại. Đó là các từ: con, cái, mẩu, miếng, ngôi, chiếc, cục, tấm, bức, tờ, giọt, quyển, cây, hạt, hòn, sợi…
Danh từ chỉ đơn vị chính xác: Các danh từ loại này dùng để đếm, đo các sự vật, vật liệu hay chất liệu… Ví dụ: lạng, mét thước, cân, yến, tạ, lít sải, gang…
Danh từ chỉ đơn vị áng chừng: Dùng để tính đếm các sự vật tồn tại dưới dạng tập thể, tổ hợp. Đó là các từ: cặp, bọn, tụi, bó, đàn, dãy, những, nhóm…
Danh từ chỉ đơn vị thời gian: giây, phút, tuần, giờ, tháng, mùa vụ, buổi,…
Danh từ chỉ đơn vị hành chính, tổ chức: xóm, thôn, xã, nhóm, tổ, lớp, huyện, nước, trường, ban, ngành…
Bài tập về sự vật
Bài 1: Tìm các từ chỉ sự vật ở trong đoạn thơ sau
- a) Tay em đang đánh răng
Răng trắng như hoa nhài
Tay em đang chải tóc
Tóc ngời sáng ánh mai.
- b) Mắt của căn nhà
Là những ô cửa
Hai cánh đang khép mở
Như hai hàng mi.
Bài 2: Tìm những từ chỉ sự vật trong đoạn văn sau:
Từ khung cửa sổ, Linh thò đầu ra gọi bạn, mắt nheo nheo vì ánh nắng ban mai in trên mặt nước lấp loáng. Chú chó xù lông trắng mượt như búp bê cũng hếch mõm nhìn sang.
Đại từ là gì? Phân loại và cho ví dụ đại từ trong Tiếng Việt
Bài 3: Hãy chọn các sự vật trong ngoặc (4 cái cột đình, mắt thỏ, 4 thân cây chắc khỏe, khúc nhạc vui, hạt nhãn, tiếng hát của dàn đồng ca) để so sánh với từng sự vật trong các câu dưới đây:
– Đôi mắt em bé tròn như …
– Đôi mắt em bé tròn như …
– Bốn chân của bạn voi to như …
– Bốn chân của bạn voi to như …
– Trưa hè nghe tiếng ve kêu như …
– Trưa hè nghe tiếng ve kêu như …
Hy vọng những kiến thức về từ chỉ sự vật là gì mà Palada.vn đã tổng hợp sẽ bổ ích với các bạn. Cảm ơn các bạn đã theo dõi và đừng quên cập nhật Palada.vn để đón đọc những tin tức bổ ích mới nhất nhé.