Trong đời sống hẳn đã nhiều lần chúng ta bắt gặp câu hỏi: “1 vạn là bao nhiêu?”. Liệu các bạn có thể trả lời ngay lập tức không? Câu hỏi này dường như là một câu hỏi khá chung chung, bởi không hề nói đến đơn vị cần quy đổi. Vậy thì bài viết này sẽ giúp các bạn quy đổi 1 vạn sang các đơn vị đo lường thường gặp. Hãy chú ý theo dõi nhé.
Tóm tắt
Khái niệm vạn là gì?
Trước khi tìm hiểu 1 vạn là bao nhiêu nghìn thì hãy cùng tìm hiểu xem vạn là gì trước nhé.
Vạn là một chữ Hán có ý nghĩa về số đếm. Vạn được sử dụng để gọi số tự nhiên có giá trị là 10.000. Ngoài sử dụng trong toán học thì vạn còn được sử dụng nhiều trong các lĩnh vực như văn học, chính trị, lịch sử, kinh tế và đời sống.
Vạn là đơn vị thường được sử dụng ở Trung Quốc. Còn ở Việt Nam sẽ sử dụng những cách gọi khác tương đương với vạn.
Lớp đơn vị thường được sử dụng ở Việt Nam: Hàng nghìn, trăm, đơn vị.
Lớp đơn vị thường được sử dụng ở Trung Quốc: Hàng, nghìn, trăm, đơn vị.
Tùy theo quan điểm mỗi người và căn cứ từng trường hợp để quy đổi 1 vạn thành những đơn vị khác nhau.
Nhiều người có thể chưa nắm được 1 vạn là bao nhiêu số 0 nên vẫn bị nhầm lẫn. 1 vạn = 10.000, tức là có 4 số 0.
Bảng đơn vị đo khối lượng với những cách quy đổi nhanh, dễ nhớ
1 vạn là bao nhiêu nghìn?
Như khái niệm chúng ta đã nêu ở trên thì 1 vạn được quy đổi bằng 10.000.
1 vạn là bao nhiêu tiền Việt Nam?
Đối với những người có ý định đi du lịch hay đi làm ở Trung Quốc thậm chí cả những người làm về tài chính liên quan đến tiền tệ Trung Quốc thì chắc chắn rất quan tâm đến vấn đề quy đổi 1 vạn bằng bao nhiêu tiền Việt này.
Nhân dân tệ hay nói ngắn gọn là tệ, là đơn vị tiền tệ chính thức của Trung Quốc. Đồng nhân dân tệ đầu tiên đã được Ngân hàng Nhân dân phát hành lần đầu năm 1948. Tuy nhiên, đến năm 1955 thì đồng tiền này mới được phát hành rộng rãi.
Đồng nhân dân tệ viết tắt là CNY, ký hiệu là RMB và có biểu tượng ¥ đã được công nhận theo tiêu chuẩn của Quỹ tiền tệ Quốc tế.
Theo tỷ giá hiện nay 1 tệ = 3.587,08 đồng.
Vậy, 1 vạn tệ hay 10.000 tệ = 35.870.800 đồng (tức là 1 vạn tệ sẽ được quy đổi bằng khoảng ba mươi lăm triệu tám trăm bảy mươi nghìn tám trăm đồng).
Lưu ý: tỷ giá tiền tệ này sẽ thay đổi theo từng từng giờ. Chính vì vậy, con số trên chỉ mang tính chất quy đổi để tham khảo cách tính 1 vạn là bao nhiêu tiền Việt.
Nếu như còn băn khoăn chưa rõ về cách tính, các bạn có thể sử dụng công cụ đổi tỷ giá tiền tệ để quy đổi nhân dân tệ sang Việt Nam Đồng cho chính xác nhé.
1 vạn tệ Đài Loan bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
Đài Loan cũng là một quốc gia sử dụng đơn vị tiền tệ là vạn. Tiền của Đài Loan gọi là Đài tệ và được ký hiệu là TWD.
Theo tỷ giá hiện nay 1 Đài tệ = 798,88 đồng.
Vậy 1 vạn Đài tệ hay 10.000 Đài tệ = 7.988.822 đồng (tức là 1 vạn đài tệ quy đổi bằng bảy triệu chín trăm tám mươi tám nghìn tám trăm hai mươi hai đồng).
1 vạn quân là bao nhiêu người?
Cũng giống như việc quy đổi số đếm thì 1 vạn quân sẽ bằng 10.000 người.
1 vạn là bao nhiêu km?
Hầu hết những ví dụ ở bên trên, 1 vạn sẽ được quy đổi sang số đếm và tiền tệ. Bên cạnh đó, 1 vạn còn được quy đổi sang đơn vị đo lường về khoảng cách, cụ thể ở đây là km. Dưới đây là cách quy đổi 1 vạn là bao nhiêu km:
Khi có ai đó nói 1 vạn cây số thì chúng ta có thể hiểu đó là 10.000 cây số = 10.000 km.
Hy vọng với những thông tin trên thì các bạn đã giải đáp được thắc mắc 1 vạn là bao nhiêu, 1 vạn nhân dân tệ là bao nhiêu cùng cách quy đổi đơn vị vạn sang các đơn vị khác. Chắc chắn khi đã nắm rõ được những thông tin ở trên đây rồi bạn sẽ không cần phải lo lắng về những vấn đề liên quan nữa. Nếu thấy bài viết này hữu ích hãy chia sẻ ngay cho bạn bè cùng được biết nhé.