Thị thực là loại giấy tờ không thể thiếu khi người nước ngoài muốn đến Việt Nam. Nếu bạn chưa hiểu thị thực là gì thì hãy cùng tìm hiểu những thông tin liên quan trong bài viết sau đây nhé!
Thị thực là gì?
Thị thực (visa) là loại giấy tờ do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho phép người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam.
Thị thực được cấp vào hộ chiếu, cấp rời hoặc cấp qua giao dịch điện tử (thị thực điện tử). Thị thực nhập cảnh có giá trị một lần hoặc nhiều lần; còn thị thực điện tử chỉ có giá trị một lần.
Thị thực không được chuyển đổi mục đích, trừ các trường hợp dưới đây:
- Có giấy tờ chứng minh là nhà đầu tư hoặc người đại diện cho tổ chức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Có giấy tờ chứng minh quan hệ cha, mẹ, vợ, chồng, con cái với cá nhân mời, bảo lãnh;
- Được cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh làm việc, có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Nhập cảnh bằng thị thực điện tử, có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật.
Các loại thị thực
Theo Điều 8 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi 2019), có 27 loại visa thị thực với các ký hiệu như sau:
Loại thị thực | Đối tượng cấp | Thời hạn |
NG1 | Thành viên khách mời của Tổng Bí thư, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ | không quá 12 tháng |
NG2 | Thành viên khách mời của Thường trực Ban Bí thư, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán Nhà nước; thành viên khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | không quá 12 tháng |
NG3 | Thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên Chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ | không quá 12 tháng |
NG4 | Người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên Chính phủ | không quá 12 tháng |
LV1 | Người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | không quá 12 tháng |
LV2 | Người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam | không quá 12 tháng |
LS | Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam | không quá 5 năm |
ĐT1 | Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định | không quá 5 năm |
ĐT2 | Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định | không quá 5 năm |
ĐT3 | Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 3 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng | không quá 3 năm |
ĐT4 | Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 3 tỷ đồng | không quá 12 tháng |
DN1 | Người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam | không quá 12 tháng |
DN2 | Người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên | không quá 12 tháng |
NN1 | Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam | không quá 12 tháng |
NN2 | Người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hoá, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam | không quá 12 tháng |
NN3 | Người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hoá và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam | không quá 12 tháng |
DH | Người vào thực tập, học tập | không quá 12 tháng |
HN | Người vào dự hội nghị, hội thảo | không quá 3 tháng |
PV1 | Phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam | không quá 12 tháng |
PV2 | Phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam | không quá 12 tháng |
LĐ1 | Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác | không quá 2 năm |
LĐ2 | Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động | không quá 2 năm |
DL | Người vào du lịch | không quá 3 tháng |
TT | Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam | không quá 12 tháng |
VR | Người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác | không quá 6 tháng |
SQ | Người có quan hệ công tác với cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực Việt Nam ở nước ngoài và vợ, chồng, con của họ hoặc người có văn bản đề nghị của cơ quan có thẩm quyền Bộ Ngoại giao nước sở tại; Người có công hàm bảo lãnh của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự các nước đặt tại nước sở tại | không quá 30 ngày |
EV | Thị thực điện tử | không quá 30 ngày |
Điều kiện được cấp thị thực Việt Nam
Căn cứ theo Điều 10 Luật Xuất nhập cảnh của người nước ngoài (sửa đổi 2019), điều kiện được cấp thị thực Việt Nam bao gồm:
- Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế theo quy định
- Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp tại Điều 16a, Điều 16b và khoản 3 Điều 17 của Luật này.
- Không thuộc các trường hợp không cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật này.
Các trường hợp dưới đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:
- Người nước ngoài đến đầu tư tại Việt Nam phải có giấy tờ chứng minh theo quy định của Luật đầu tư;
- Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam phải có giấy phép theo quy định của Luật luật sư;
- Người nước ngoài đến lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật Lao động;
- Người nước ngoài đến học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.
- Thị thực điện tử cấp cho người nước ngoài có hộ chiếu và không thuộc diện quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều 8 của Luật này.
Thị thực hết hạn được xem xét cấp thị thực mới với thời hạn ngắn hơn thời hạn hộ chiếu và giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày. Nếu trong trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác thì thời hạn thị thực được cấp theo điều ước quốc tế.
Trên đây là tổng hợp thông tin cần biết về thị thực. Hiện nay, pháp luật nước ta có những quy định rất cụ thể và chi tiết về visa. Các bạn nhớ lưu lại và chia sẻ cho bạn bè, người thân cùng biết nhé!