Chốn hay trốn? Trốn tìm hay chốn tìm? Nơi chốn hay nơi trốn? Chốn nợ hay trốn nợ?…Cách dùng nào là đúng chính tả? Ở bài viết sau đây, Palada.vn sẽ hướng dẫn bạn cách phân biệt cách dùng chốn và trốn sao cho đúng nhé.
Tóm tắt
Chốn hay trốn?
Chốn là một danh từ chỉ địa điểm
Ví dụ: Chốn cũ, chốn ăn chơi, chốn quê, chốn cũ, chốn thị thành, nơi ăn chốn ở,…
Trốn là động từ chỉ hành động bỏ đi, tránh đi nơi khác một cách bí mật để khỏi bị bắt, bị giữ lại.
Ví dụ: bỏ trốn, đi trốn, trốn biệt, trốn chạy, trốn bỏ, trốn tránh, trốn phu, trốn lính, trốn học.
Trốn học có nghĩa là chỉ hành độ chối bỏ việc học tập, rèn luyện kiến thức.
Cách sử dụng “trốn” và “chốn”
Để có thể sử dụng “trốn” và “chốn” chính xác nhất thì các bạn cần phải lưu ý 2 điều sau đây:
- Từ “chốn” sẽ dùng khi nói về một địa điểm hoặc vùng đất nào.
Ví dụ: Chốn kinh đô hoa lệ.
- Từ “trốn” sẽ dùng khi nói về hành động tránh đi, vượt ra khỏi tầm nhìn của người khác để không bị phát hiện hoặc tránh các nguy hiểm.
Ví dụ: Con chuột đã trốn vào cái thùng xốp nhỏ để tránh sự truy đuổi của con mèo.
Ví dụ cách dùng từ chốn và trốn
- trốn tìm hay chốn tìm => trốn tìm
- nơi chốn hay nơi trốn => nơi chốn
- chốn nợ hay trốn nợ => trốn nợ
- trốn con hay chốn con => trốn con
- trốn nợ hay chốn nợ => trốn nợ
- chốn đi hay trốn đi => trốn đi
- chốn tránh hay trốn tránh => trốn tránh
- trốn học hay chốn học => trốn học
Cách phân biệt chốn hay trốn
Phân biệt dựa vào chính tả
Các trường hợp sử dụng ch là:
- Các tiếng đứng sau ch có vần âm đệm oă, oa, oe, uê. Ví dụ: chí chóe, chuệch choạc, chập choạng, choáng váng,…
- Ghép các tiếng thành danh từ chỉ đồ vật. Ví dụ: chiếu, chăn, chén, chai, chảo, chổi,…
- Tên món ăn như cháo, chả, chè,…
- Ghép ch với các tiếng tạo thành từ phủ định, ví dụ: chưa, chả, chẳng,…
- Danh từ tên cây cối, các loại quả, ví dụ như chanh, chuối, chôm chôm,…
- Danh từ chỉ quan hệ trong gia đình như: chị, chồng, chú, cha,..
- Tên của động tác lao động, thao tác hoặc cử động của cơ thể. Ví dụ: chắn, chặt, chạy, chẻ,…
- Danh từ chỉ địa điểm, ví dụ: chốn cũ, chốn quê, chốn thành thị, chốn cũ, nơi ăn chốn ở,…
Các trường hợp sử dụng tr: Những từ Hán Việt có thanh huyền và thanh nặng ví dụ như trình bày, trị giá, tình trạng, môi trường, trọng lực…
Trong cấu tạo từ láy
- Ch cấu tạo từ láy cả vần và láy âm, ví dụ: chơi vơi, chông chênh,…
- Tr cấu tạo từ láy âm là chính, ví dụ: trăn trở, trắng trẻo, trập trùng, trùng trục,…
Phân biệt dựa vào phát âm
- Trong tiếng Hán Việt, tr và ch có âm điệu khi đọc khác nhau, thường thì những từ có thanh điệu dấu huyền và dấu nặng đi với tr, còn lại là đi với ch.
- Đi với dấu nặng ta có tr, ví dụ: vũ trụ, trụ sở, trịnh trọng,…
- Đi với dấu huyền ta có tr, ví dụ: truyền thống, từ trường,trùng hợp, trần thế,…
- Mẹo láy âm: ch láy âm với phụ âm đứng trước hoặc sau. Còn tr không láy với bất kỳ âm nào. Ngoại trừ từ trót lọt, trụi lủi,.
- Ch đứng ở vị trí thứ nhất như chơi bời, chèo bẻo, chìm lỉm, cheo leo,…
- Ch đứng vị trí thứ 2 hai như lã chã, lau chau, lanh chanh, loắt choắt, loạng choạng,…(Khi thấy chữ bắt đầu bằng ch có dấu ngã dấu nặng, dấu huyền thì đây là chữ thuần Việt. Còn thấy chữ bắt đầu bằng chữ tr có dấu ngã, dấu nặng, dấu huyền thì đó là chữ Hán Việt).
- Chữ Hán Việt có nguyên âm đứng đằng trước phụ âm đầu thì viết là tr. Ví dụ, trà, tra, trác,…
- Chữ Hán Việt có chữ “ư” đứng sau phụ âm đầu thì viết là “tr”. Ví dụ trực, trừ, trương, trước,…
- Chữ Hán Việt có nguyên âm “o” hoặc ở đứng sau phụ âm đầu thì viết là tr. Ví dụ trở, tróc,…
Hy vọng, với những nội dung trên đây sẽ giúp bạn đọc phân biệt chốn hay trốn là đúng chính tả và cách sử dụng chốn và trốn. Để tránh viết sai chính tả, bạn hãy đọc thật nhiều sách báo, tài liệu nhé.