Dặm là một đơn vị đo khoảng cách cổ xưa nên khá xa lạ với nhiều người đã quen với các đơn vị đo như mét, km. Hãy cùng tìm hiểu cách quy đổi 1 dặm bằng bao nhiêu km, mét và các đơn vị đo khác trong bài viết dưới đây nhé!
Tóm tắt
Dặm là gì?
Dặm (tiếng Anh là Mile) là một đơn vị đo khoảng cách, chiều dài thường được sử dụng phổ biến từ thời xa xưa, trước khi có các đơn vị đo thịnh hành như mét hay kilomet ra đời. Dặm có nhiều cách viết tắt như: mi, ml, m, M, trong đó “mi” được áp dụng nhiều nhất.
Xem thêm: Tìm hiểu 1 tấc bằng bao nhiêu cm
1 dặm bằng bao nhiêu km?
Dặm là đơn vị đo lường được sử dụng tại nhiều nước và khu vực trên thế giới. Vì vậy, đơn vị dặm ở mỗi quốc gia lại có tỷ lệ chuyển đổi khác nhau. Dưới đây là sự chuyển đổi của một số quốc gia tiêu biểu.
1 dặm Trung Quốc bằng bao nhiêu km?
Trung Quốc là quốc gia châu Á đầu tiên sử dụng dặm làm đơn vị đo lường khoảng cách, chiều dài. Chúng ta thường bắt gặp đơn vị này trong các bộ phim lịch sử, cổ trang, tác phẩm văn học, tiểu thuyết cổ đại của họ. Hiện nay, bên cạnh các đơn vị phổ thông như mét, km, rất nhiều người Trung Quốc vẫn thích sử dụng đơn vị dặm.
Theo quy đổi, 1 dặm Trung Quốc bằng 0,5 km.
1 dặm = 1, 6093 x 10^6 mm
1 dặm = 10, 5778 x 10^-9 Au
1 dặm = 16, 0934 x 10^12 A
1 dặm = 107, 1078 x 10 ^-15 ly
1 dặm Anh, Mỹ bằng bao nhiêu km?
Hiện nay, dặm pháp định quốc tế đã được thống nhất sử dụng trên toàn thế giới. Đơn vị này cũng nằm trong hệ đo lường Mỹ và Anh, được sử dụng tại các nước Hoa Kỳ, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
Theo đó, dặm tương ứng 1760 yard (yard bằng 0,9144 m) và bằng 1.609,344 mét (1,6093044 km). Do đó, 1km = 0.621371192 dặm.
Vì vậy, 1 dặm bằng 1,609 km (theo chuẩn quốc tế); 10 dặm bằng 16,09 km.
Các loại đơn vị đo lường Dặm khác
Bên cạnh Anh, Mỹ, Trung Quốc, nhiều quốc gia khác trên thế giới cũng có đơn vị đo dặm riêng. Ngoài ra, dặm còn được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như thể thao, công nghệ…
- Dặm La Mã: đây là đơn vị đo lường được sử dụng phổ biến dưới thời La Mã cổ đại. Trong đó, 1 dặm La Mã gần bằng 1500m (1,5km).
- Dặm Đan Mạch: đây là đơn vị đo lường của Đan Mạch, ký hiệu là mil. Trong đó, 1 dặm Đan Mạch tương đương với 7532m (7,532km).
- Dặm Đức: đây là đơn vị đo lường của Đức, tương đương với 4 lần hải lý và bằng 6,4 km.
- Dặm Scotland: đây là đơn vị đo lường của Scotland, có giá trị bằng 1,807.3116m.
- Dặm dữ liệu: đây là đơn vị đo lường các vật thể liên quan đến radar. Trong đó, 1 dặm dữ liệu bằng khoảng 1,8288 km.
- Dặm trong bơi lội: đây là đơn vị đo khoảng cách chuẩn trong cuộc thi bơi lội tại các trường đại học Hoa Kỳ. Trong đó, 1 dặm bằng khoảng 1500m (1,5km) tương đương với 30 vòng hồ bơi có chiều dài 25m.
- Dặm Metric: đây là đơn vị đo lường thường được sử dụng trong các môn thể thao như điền kinh hay trượt băng. 1 dặm tương đương với quãng đường dài 1,5km.
Bảng quy đổi Dặm sang yard, mét, km, hải lý
Dặm | Yard | Mét | Km | Hải lý |
1 | 1760 | 1609.34 | 1.609 | 0.867 |
2 | 3520 | 3218.68 | 3.218 | 1.734 |
3 | 5280 | 4828.02 | 4.827 | 2.601 |
4 | 7040 | 6437.36 | 6.436 | 3.468 |
5 | 8800 | 8046.7 | 8.045 | 4.335 |
6 | 10560 | 9656.04 | 9.654 | 5.202 |
7 | 12320 | 11265.38 | 11.263 | 6.069 |
8 | 14080 | 12874.72 | 12.872 | 6.936 |
9 | 15840 | 14484.06 | 14.481 | 7.803 |
10 | 17600 | 16093.4 | 16.09 | 8.67 |
Theo bảng quy đổi trên thì:
1 dặm = 1760 yard = 1609.34 m = 1.609 km = 0.867 hải lý
Hải lý là đơn vị thường dùng để đo khoảng cách trên biển. Vậy 1 hải lý bằng bao nhiêu km? 1 hải lý = 1,852 km.
Trên đây là tổng hợp kiến thức cần biết về dặm và cách quy đổi. Hy vọng qua bài viết này các bạn đã biết cách chuyển đổi đơn vị này sang các đơn vị đo lường phổ thông khác một cách dễ dàng và nhanh chóng mà không cần phải dùng đến công cụ hỗ trợ.