Bảng đơn vị đo độ dài, cách học thuộc nhanh và dễ nhớ nhất

Đơn vị đo độ dài đại lượng cơ bản nhưng hết sức quan trọng trong môn Toán mà bất kỳ ai cũng đều cần phải nắm chắc. Các em học sinh khi bước vào tiểu học sẽ được làm quen với những kiến thức cơ bản này. Trong bài viết ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập về bảng đơn vị đo độ dài cũng như tìm hiểu bí quyết giúp các em học sinh có thể cách học thuộc bảng đơn vị đo độ dài chuẩn xác nhất nhé.

Bảng đơn vị đo chiều dài

Đơn vị đo chiều dài là gì?

Khái niệm đơn vị

Đơn vị là một đại lượng sử dụng trong toán học, hóa học, vật lý. Nó dùng để đo lường và được ứng dụng rất nhiều trong cuộc sống thường ngày của chúng ta.

Đơn vị đo chiều dài

Một đơn vị đo chiều dài là một chiều dài được lấy làm chuẩn (thường sẽ không thay đổi theo thời gian) dùng để làm mốc so sánh về độ lớn cho các chiều dài khác.

So sánh xăng ti mét với các đơn vị đo chiều dài phổ biến khác

Đơn vị đo độ dài trong hệ đo lường quốc tế

Xênnamét

Yôtamét

Têramét

Gigamét

Mêgamét

Zêtamét

Êxamét

Pêtamét

Kilômét

Héctômét

Đềcamét

Milimét

Micrômét

Nanômét

Picômét

Mét

Đêximét

Xăngtimét

Femtômét

Atômét

Zéptômét

Yóctômét

Trong thiên văn học

Đơn vị thiên văn (AU) (149 gigamét)

Năm ánh sáng (9,46 pêtamét)

Phút ánh sáng (18 gigamét)

Giây ánh sáng (300 mêgamét)

Parsec (pc) (30,8 pêtamét)

Kilôparsec (k p c)

Mêgaparsec (M p c)

Gigaparsec (G p c)

Teraparsec (T p c) 

Trong vật lý

Trong vật lý cũng có bảng đơn vị đo độ dài:

Bán kính Bohr

Độ dài Planck

Fermi (fm) (1 femtômét)

Angstrom (Å) (100 picômét)

Micrôn (1 micrômét)

Trong hệ đo lường cổ Việt Nam

Ngày xưa chưa có bảng đơn vị đo độ dài mét vuông thì các cụ ta thường dùng các đơn vị đo độ dài sau:

Dặm

Mẫu

Sải

Thước (1 mét)

Tấc (1/10 thước)

Phân (1/10 tấc)

Li (1/10 phân) 

Trong hàng hải

Hải lý (1852 mét)

 Trong hệ đo lường Anh Mỹ

Inch (1inch khoảng 2,54 xăngtimét)

Foot hay ft (1 ft khoảng 0.3048 mét)

Yard hay yd(1yd khoảng 0,9144 mét)

Mile/Dặm Anh (bằng 1609 mét)

Độ dài là gì?

Độ dài là khoảng cách giữa hai điểm nằm cùng nhau trên một đường thẳng.

Ví dụ: độ dài của bàn chân là khoảng cách từ đầu ngón chân cái đến gót bàn chân.

Đơn vị đo độ dài là đại lượng đo khoảng cách giữa hai điểm, để làm mốc so sánh về độ lớn cho tất cả các độ dài khác.

Ví dụ:

– Một chiếc thước kẻ dài 20 cm: 20 gọi là độ dài, cm gọi là đơn vị dùng để đo.

– Quãng đường từ A đến B là 1 km, thì 1 gọi là độ dài còn km gọi là đơn vị đo độ dài đó.

Bảng đơn vị đo độ dài

Kiến thức về bảng đơn vị đo độ dài trong chương trình toán tiểu học

Các em sẽ được làm quen từ bảng đơn vị đo độ dài lớp 2:

Bảng đơn vị đo độ dài toán lớp 2: học sinh làm quen với đơn vị đo độ dài đề-xi-mét (dm) và xen-ti-mét (cm), cách đổi 2 đơn vị trong phạm vi 100.

Bảng đơn vị đo độ dài toán lớp 3: đến bảng đơn vị đo độ dài lớp 3 thì đã gồm đầy đủ bảng đơn vị đo độ dài gồm 7 đơn vị: km, hm, dam, m, dm, cm, mm, cách đổi các đơn vị

Bảng đơn vị đo độ dài lớp 4: các em bắt đầu làm quen với bảng bảng đơn vị đo độ dài m2 gồm 2 đơn vị: km2 (kilômét vuông), m2(mét vuông)

Cuối cùng là bảng đơn vị đo độ dài lớp 5: toán lớp 5 bảng đơn vị đo độ dài về diện tích được bổ sung thêm 5 đơn vị:  hm2, dam2, dm2, cm2, mm2. Chương trình sẽ tổng hợp lại các bảng đơn vị đo lường và cho các em luyện tập cách đổi xuôi, ngược các loại đơn vị đo.

Cách đổi đơn vị đo độ dài chuẩn nhất

Để có thể thực hiện việc đổi đơn vị đo độ dài thì mọi người cần phải hiểu rõ bản chất của phép đổi đó là gì. Khi đã nắm được bản chất thì bất cứ ai cũng chỉ cần dịch chuyển dấu phẩy sang phải hoặc sang trái mỗi đơn vị đo liền sau nó một chữ số hoặc thêm chữ số 0 (nếu thiếu) ứng với mỗi đơn vị đo.

Cụ thể ta làm như sau:

– Khi đổi đơn vị đo độ dài từ lớn hơn sang đơn vị nhỏ hơn liền kề thì chúng ta nhân số đó với 10.

Ví dụ: 1 km bằng 10 hm, bằng 100 dam.

– Khi đổi đơn vị đo độ dài từ đơn vị bé hơn sang đơn vị to hơn liền kề thì ta chia số đó cho 10.

Ví dụ: 20 cm bằng 2 dm.

Nói tóm lại mỗi đơn vị đo độ dài liền kề nhau thì sẽ hơn hoặc kém nhau 10 lần.

Ví dụ 1:

Khi đổi từ 1 km sang m, có thể thấy phải nhân số đó với 3 lần số 10 ( 10 * 10 * 10 = 1000 ). Vậy suy ra 1 km = 1 * 1000 = 1000 m.

Ví dụ 2:

Khi đổi từ 200 cm sang m, ta lại thấy phải chia 200 với 2 lần số 10 ( 10 * 10 = 100). Vậy ta có được kết quả 200 cm = 200 / 100 = 2 m.

Cách ghi nhớ bảng đơn vị đo độ dài nhanh nhất

Mỗi đơn vị bằng 10 lần đơn vị liền sau và bằng 1/10 đơn vị liền trước.

Cách học thuộc bảng đơn vị đo độ dài

Hướng dẫn cách đổi đơn vị đo chiều dài chính xác

Khi đổi từ một đơn vị lớn hơn sang một đơn vị bé hơn liền kề, thì nhân số đó với 10.

Ví dụ: 1 m = 1 * 10 = 10 dm

1 m = 1 * 100 = 100 cm

Ta có: 1 m = 10 dm = 100 cm

Hay là: 1 km = 10 hm = 100 dam

Khi đổi từ đơn vị nhỏ hơn sang đơn vị lớn hơn liền kề, thì chia cho 10.

Ví dụ: 50cm = 50 / 10 = 5 dm

Khi đổi đơn vị độ dài thì thừa số không phải là số đo, tức là số 100 trong phép tính đổi 1 m = 1 * 100 = 100 cm và số 10 trong phép đổi 50 cm = 50 / 10 = 5 dm đều không phải là số đo, nó không có đơn vị đo.

Xem thêm: 1 lít bằng bao nhiêu ml? Quy đổi đơn vị đo thể tích

Những vấn đề mà học sinh thường gặp khi đổi đơn vị đo độ dài

Theo quan sát của chúng mình thì các em học sinh thường sẽ gặp phải 4 vấn đề sau:

– Học sinh không nắm được ký hiệu viết tắt của đơn vị đo.

– Học sinh không tìm được trên thước độ dài của số đo.

– Học sinh gặp hạn chế trong việc nắm bắt được mối quan hệ giữa các đơn vị đo.

– Khi đổi đơn vị đo chiều dài hoặc làm những bài toán có sử dụng đơn vị đo chiều dài thì học sinh thường sẽ bị đổi sai và cảm thấy lúng túng.

Chính vì vậy, để giúp các em học sinh cũng như các bậc phụ huynh giúp con em mình học tập có thể học tốt bảng đơn vị đo độ dài cũng như vận dụng thành thạo kiến thức này khi làm bài tập thì các em học sinh cần phải thực hành chuyển đổi bảng đơn vị đo độ dài thật nhiều.

Sau đây sẽ là một số dạng bài tập liên quan đến bảng đơn vị đo độ dài dành cho các em học sinh và các bậc phụ huynh tham khảo nhé.

Một số dạng bài tập liên quan đến đơn vị đo độ dài

Muốn thực hành tốt bảng đơn vị đo độ dài, học sinh cần thực hành nhiều việc chuyển đổi các đơn vị đo độ dài, học thuộc thứ tự bảng đơn vị đo độ dài và các quy tắc chuyển đổi của chúng. Khi đã nắm chắc kiến thức cơ bản thì cần làm thêm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao.

Dạng bài tập thứ nhất: Đổi đơn vị đo độ dài

Các bước làm đối với dạng bài này:

Bước 1: Đọc đề và tìm hiểu rõ yêu cầu của đề.

Bước 2 : Nhớ lại chi tiết bảng đơn vị độ dài.

Bước 3: Bắt đầu thực hiện phép tính.

Bước 4: Kiểm tra lại phép tính và viết kết quả.

Ví dụ:

Bài 1: Đổi các số đo dưới đây ra mét:

  1. 1 km = ?
  2. 5 hm = ?
  3. 2 dam = ?

Bài 2: Đổi các đơn vị độ dài sau ra đơn vị khác:

  1. 1 km = ? dm
  2. 20 dam = ? m
  3. 100 cm = ?m
  4. 1000 mm = ? cm

Đáp án: Áp dụng bảng đơn vị đo độ dài ta có:

Bài 1:

  1. 1 km = 1000 m
  2. 5 hm = 500 m
  3. 2 dam = 20 m

Bài 2:

  1. 1 km = 100 dm
  2. 20 dam = 200 m
  3. 100 cm = 1 m
  4. 1000 mm = 100 cm

Dạng bài tập 2: Thực hiện phép tính đối với đơn vị đo độ dài

Các bước làm đối với dạng bài này tương tự với dạng đổi đơn vị đo độ dài nhưng cần có một số lưu ý sau:

– Các số trong phép tính cần phải cùng đơn vị đo (khi khác đơn vị thì đổi về cùng đơn vị rồi mới thực hiện phép tính).

– Giữ nguyên đơn vị ở kết quả.

Ví dụ:

Bài 1: Thực hiện các phép tính ở dưới đây:

  1. 12 km + 7 km = ?
  2. 45 dm – 11 dm =?
  3. 34 mm + 14 mm =?
  4. 8 m * 9 =?
  5. 40 cm / 8 = ?

Bài 2: Thực hiện phép tính:

  1. 10km * 4 =?
  2. 63m / 9 =?
  3. 12mm * 5 =?
  4. 100cm / 5 = ?

Bài 3: Hai bạn Thỏ và Rùa cùng thi chạy. Rùa đã bò được 500m. Thỏ đã chạy được 2km. Vậy tổng quãng đường hai bạn chạy được bao nhiêu mét?

Đáp án

Bài 1:

  1. 19 km
  2. 34 dm
  3. 48 mm
  4. 72 m

Bài 2:

  1. 40 km
  2. 7 m
  3. 60 mm
  4. 20 cm

Bài 3: Theo đề bài hỏi tổng quãng đường Rùa và Thỏ chạy được bao nhiêu mét nên đơn vị tính trong bài này phải đổi ra đơn vị chung là mét.

Thỏ chạy được quãng đường 2km đổi ra mét: 2000 m.

Rò bò được quãng đường là 500 m.

Vậy tổng cộng quãng đường của Thỏ và Rùa là 2000 m + 500 m = 2500 m

Dạng 3: So sánh các đơn vị đo

Cách làm dạng bài toán so sánh đơn vị đo:

– Bước 1: Đọc đề, xác định yêu cầu của đề bài là gì.

– Bước 2: Nhớ lại chi tiết bảng đơn vị độ dài.

– Bước 3: Chọn một đơn vị chung rồi đổi chúng về cùng đơn vị đó.

– Bước 4: Sử dụng các dấu “<”, ”>”, ”=” để so sánh.

– Bước 5: Các em kiểm tra lại và viết kết quả.

Lưu ý: Các số trong một phép tính phải cùng đơn vị đo (nếu như khác đơn vị thì phải đổi về đúng đơn vị rồi mới thực hiện phép so sánh). Giữ nguyên phần đơn vị ở kết quả.

Ví dụ:

Bài 1: Điền các dấu “<”, ”>”, ”=” vào chỗ thích hợp

  1. 3m 5cm … 500cm
  2. 2000m … 2km
  3. 4dm 3cm … 15cm
  4. 600mm … 60cm
  5. 100m … 15dam
  6. 20dam 6m … 5hm

Đáp án:

Bài 1:

  1. Đổi 3m 5cm = 300cm + 5cm = 305 cm < 500cm. Nên 3m5cm < 500cm
  2. Đổi 2000m = 2000 / 1000 = 2 km. Nên 2000m = 2km
  3. Đổi 4dm 3cm = 40 cm + 3 cm = 43cm > 15cm. Nên 4dm 3cm > 15cm
  4. Đổi 600mm = 600/10 = 60cm. Nên 600 mm = 60cm
  5. Đổi 100m = 100/10 = 10 dam < 15 dam. Nên 100m <15dam
  6. Đổi 20dam 6m = 200m + 6m = 206m. Đổi 5hm = 500m ; Do 206m < 500m nên 20dam6m < 5hm

Một số bài để luyện tập:

Dạng 1: Đổi đơn vị đo độ dài

  1. 1km = … m
  2. 12km = … m
  3. 10hm = … m
  4. 1dam = … m
  5. 1000m = … km
  6. 100dm = … m
  7. 100cm = … m
  8. 100m = … hm
  9. 10mm = … cm
  10. 3m = … cm

Đáp án: Áp dụng bảng đơn vị đo độ dài ta có đáp án như sau:

  1. 1km = 1000m
  2. 12km = 12000m
  3. 10 hm = 10 hm * 100 = 1000 m
  4. 1 dam = 10 m
  5. 1000 m = 1 km
  6. 100 dm = 10 m
  7. 100 cm = 1 m
  8. 100 m = 1 hm
  9. 10 mm = 10 cm
  10. 3 m = 3 * 100 = 300 cm.

Dạng 2: Bài toán thực hiện phép tính

  1. 10km + 5km = ?
  2. 24hm – 18hm = ?
  3. 13mm + 12mm = ?
  4. 6m * 7m = ?
  5. 15cm : 3cm = ?

Đáp án: Thực hiện phép tính và giữ nguyên đơn vị đo ở kết quả:

  1. 10km + 5km = 15km
  2. 24hm – 18hm = 6hm
  3. 13mm + 12mm = 25mm
  4. 6m * 7m = 42m
  5. 15cm / 3cm = 5cm

Dạng 3: So sánh các đơn vị đo

Điền các dấu “<”, “>” hoặc “=” vào chỗ thích hợp

  1. 4m 5cm … 500cm
  2. 5000m … 5km
  3. 3dm 4cm … 15cm
  4. 500mm … 50cm
  5. 100m … 20dam
  6. 30dam 5m …35hm

Đáp án: Áp dụng bảng đơn vị đo độ dài ta có các đáp án sau:

  1. 4m 5cm được đổi ra cm là: 400 cm + 5 cm = 405 cm suy ra 4 m 5 cm < 500 cm.
  2. 5000 m được đổi ra km là 5000 m : 1000 = 5 km suy ra 5000 m = 5 km.
  3. 3 dm 4 cm đổi ra cm là: 30 cm + 4 cm = 34 cm suy ra 3 dm 4 cm > 15 cm.
  4. 500 mm được đổi ra cm là: 500 mm / 10 = 50 cm suy ra 500 mm = 50 cm.
  5. 20 dam được đổi ra m là: 20 dam * 10 = 200 m suy ra 100 m < 20 dam.
  6. Ở phép so sánh này có tới 3 đơn vị đo nên khi thực hiện so sánh chúng ta cần phải lựa chọn cho chúng 1 đơn vị chung để đổi các giá trị về cùng đơn vị đo thì mới có thể so sánh.

30 dam 5 m được đổi ra m là: 300 m + 5m = 305 m

35 hm được đổi ra m là 35 hm * 100 = 350 m

30 dam 5 m < 35 hm

Hi vọng với bài viết trên, các bậc phụ huynh cùng các em học sinh đã cảm thấy dễ dàng hơn trong cách học thuộc bảng đơn vị đo độ dài. Tuy nhiên dù thế nào thì cách để ghi nhớ tốt nhất vẫn là thực hành thật nhiều trên các bài tập và ứng dụng bảng đơn vị đo độ dài vào cuộc sống thực tế. Chúc các em có những phút giây học tập thú vị và đạt kết quả tốt.

Độ F, độ C là gì? Cách đổi độ F sang C và ngược lại

Cách đổi đơn vị đo thời gian 1 giờ bằng bao nhiêu giây

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *