Thiên can địa chi là những khái niệm về phong thuỷ đã rất cổ xưa nhưng lại không được nhiều người biết đến cũng như am hiểu tường tận. Trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu hơn về thiên can là gì, 10 thiên can hợp khắc và ý nghĩa của nó trong phong thủy, mời bạn cùng theo dõi nhé.
Tóm tắt
- 1 Thiên can là gì?
- 2 10 thiên can hợp khắc
- 2.1 Ý nghĩa Thiên Can Giáp – Dương Mộc
- 2.2 Ý nghĩa Thiên Can Ất – Âm Mộc
- 2.3 Ý nghĩa của Thiên Can Bính – Dương Hoả
- 2.4 Ý nghĩa của Thiên Can Đinh – Âm Hoả
- 2.5 Ý nghĩa của Thiên Can Mậu – Dương Thổ
- 2.6 Ý nghĩa Thiên Can Kỷ – Âm Thổ
- 2.7 Ý nghĩa của Thiên Can Canh – Dương Kim
- 2.8 Ý nghĩa của Thiên Can Tân – Âm Kim
- 2.9 Ý nghĩa của Thiên Can Nhâm – Dương Thủy
- 2.10 Ý nghĩa của Thiên Can Quý – Âm Thủy
- 3 Thiên can hợp nhau – thiên can xung khắc
Thiên can là gì?
Như chúng ta đã biết thì phong thuỷ của người Phương Đông bao gồm rất nhiều yếu tố khác nhau, ví dụ như ngũ hành, bát trạch, thiên can, con giáp,…
Trong đó, Thiên can cũng đóng vai trò rất quan trọng để hình thành nên lĩnh vực phong thuỷ của người phương Đông.
Trên thực tế, Thiên can là một khái niệm phong thuỷ từ cổ xưa, được phát triển ở Trung Quốc cổ đại. Theo lịch sử ghi chép của Trung Quốc, thì 10 thiên can hợp khắc và Thập nhị Địa Chi được phát triển bởi một người có tên là Đại Nhiễu sống dưới thời vua Hiên Viên Huỳnh Đế.
Theo đó, thiên can địa chi sẽ bao gồm 10 thiên can cùng với 12 địa chi. Các thiên can và địa chi này gắn liền với 12 con giáp. Vậy 10 thiên can là gì?
10 Thiên can: Giáp, Ất, Bính, Mậu, Kỷ, Canh, Đinh, Tân, Nhâm, Quý. Trong đó, các Thiên Can Dương là Giáp, Canh, Bính, Mậu, Nhâm và Thiên Can Âm là Ất, Đinh, Tân, Kỷ, Quý.
12 Địa chi: Tý, Sửu, Dần, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Mão, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.
Nhờ có cách tính thiên can địa chi nên con người cổ đại và cả hiện đại đã dựa vào đây để luận giải tương lai cùng các sự kiện lớn của một đời người.
Do Trung Quốc và Việt Nam có sự giao thoa rất lớn về văn hoá, nên khái niệm về Thiên Can Địa Chi cũng đã du nhập vào Việt Nam và được chúng ta ứng dụng rộng vào nhiều lĩnh vực của cuộc sống. Đặc biệt là trong việc tiên đoán tương lai, số mệnh của một người.
Ở một khía cạnh rộng hơn và mang ý nghĩa sâu xa hơn, khi thuận theo Âm Dương ngũ hành, thiên can cùng với địa chi còn có mục đích xác định các giai đoạn hình thành, phát triển của vạn vật trên hành tinh.
10 thiên can hợp khắc
Sau khi có đáp án cho câu hỏi thiên can địa chi là gì thì tiếp sau đây chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu ý nghĩa chi tiết của 10 Thiên Can. Vốn dĩ, mỗi một Can trong bộ 10 thiên can hợp khắc sẽ mang những ý nghĩa khác nhau và cần phải nắm rõ điều này thì mới có thể ứng dụng trong luận giải về vận mệnh, tương lai của bản thân hay một người nào đó và biết thiên can nào tốt nhất.
Ý nghĩa Thiên Can Giáp – Dương Mộc
Ý nghĩa của Giáp thuộc Dương Mộc, đại diện cho cây to trong rừng.
Hướng của Giáp thuộc hướng Đông.
Can Giáp đại diện cho những loại cây cối to lớn ở trong rừng sâu, mang khí chất vững chãi và cường tráng. Những người thuộc Can Giáp có tính tình hoà nhã, đầy lòng trắc ẩn, phong thái lịch sự nên được khá nhiều người quý mến.
Bên cạnh đó, Giáp còn là người có trách nhiệm với công việc, là người sống tình nghĩa.
Nhược điểm của người thuộc Can Giáp là họ có khả năng thích nghi với môi trường mới không tốt, hay suy nghĩ nhiều, đôi khi là quá mức khi gặp những chuyện phiền muộn trong cuộc sống.
Ý nghĩa Thiên Can Ất – Âm Mộc
Ý nghĩa của Can Ất thuộc Âm Mộc đại diện cho hoa cỏ, bụi cây nhỏ.
Hướng của Can Ất thuộc hướng Đông.
Ất thuộc vào âm Mộc, đại diện cho bụi cây nhỏ, hoa cỏ, mang tính chất mềm mại, hơi yếu đuối. Người Can Ất có tính cách khá hiền hoà, thấu hiểu đồng cảm với mọi người, giàu lòng vị tha.
Họ là người có tài năng, bề ngoài tuy không thể hiện nhưng trong lòng có khao khát được thể hiện mạnh mẽ. Tuy nhiên, người thuộc Can Ất thường hay buồn phiền và suy nghĩ nhiều.
Ý nghĩa của Thiên Can Bính – Dương Hoả
Ý nghĩa của Can Bính thuộc Dương Hỏa, đại diện cho lửa lớn hay vầng thái dương.
Hướng của Can Bính thuộc hướng Nam.
Can Bính có ý nghĩa chiếu sáng, đại diện cho thái dương. Người thuộc Can Bính có tính cách vui vẻ, hào sảng, cởi mở, rất nhiệt tình giúp đỡ người khác.
Bên cạnh đó, họ còn là những người nhiều tham vọng, cầu tiến, thích chỉ huy nhưng ít gặp thời.
Ý nghĩa của Thiên Can Đinh – Âm Hoả
Ý nghĩa của Thiên Can Đinh thuộc Âm Hỏa đại diện cho lửa đèn, lửa lò, ánh sáng yếu
Hướng của Thiên Can Đinh thuộc về hướng Nam.
Thiên Can Đinh đại diện cho các loại ánh sáng yếu, ám chỉ sự to nhỏ không ổn định. Nếu Can Đinh gặp được thế thì sẽ mạnh, nhưng thất thế sẽ trở nên yếu đuối.
Người thuộc Thiên Can Đinh có tính cách rất khó đoán, ngoài lạnh trong nóng và hay đa nghi, mưu tính quá nhiều. Họ làm gì cũng luôn có sự cẩn trọng, bí mật và cũng thường có nhiều khuyết điểm.
Ý nghĩa của Thiên Can Mậu – Dương Thổ
Ý nghĩa của Thiên Can Mậu thuộc Dương Thổ đại diện cho khu vực đất đai rộng lớn, thịnh vượng.
Hướng của Thiên Can Mậu có hướng ở Trung Cung.
Thiên Can Mậu có ý nghĩa chỉ khu vực đất đai rộng lớn, thịnh vượng và còn chỉ những bãi đê bồi có khả năng ngăn chặn và hạn chế lũ lụt ở các con sông.
Người thuộc Can Mậu có tính cách thật thà, chân thành và trung hậu.
Ý nghĩa Thiên Can Kỷ – Âm Thổ
Ý nghĩa của Thiên Can Kỷ thuộc Âm Thổ là đại diện cho đất ruộng vườn.
Hướng của Thiên Can Kỷ có hướng nằm ở Trung Cung.
Thiên Can Kỷ thuộc Âm Thổ, chỉ các khu đất dành cho trồng trọt như ruộng vườn, dễ canh tác.
Bên cạnh đó, Kỷ Thổ là những người có tài, hành xử tuân thủ theo quy tắc, tuy nhiên lại không mấy độ lượng.
Ý nghĩa của Thiên Can Canh – Dương Kim
Ý nghĩa của Thiên Can Canh thuộc Dương Kim chính là đại diện cho kim loại hay những vật cứng, chắc.
Hướng của Thiên Can Canh thuộc hướng Tây
Thiên Can Canh thuộc Dương Kim là đại diện cho kim loại, thể hiện sự vững chắc, bền bỉ.
Người Thiên Can Canh có tính cách cởi mở, phóng khoáng, trọng nghĩa khí. Tuy nhiên họ rất hiếu thắng hay phá hoại.
Ý nghĩa của Thiên Can Tân – Âm Kim
Ý nghĩa của Thiên Canh Tân thuộc Âm Kim đại diện cho kim loại quý hiếm như đá quý, vàng bạc, trang sức.
Hướng của Thiên Can Tân thuộc hướng Tây
Thiên Can Tân đại diện cho những kim loại quý hiếm. Người thuộc Can Tân có tính cách ấm áp, trầm tính, có lòng tự tôn, thiếu ý chí.
Ý nghĩa của Thiên Can Nhâm – Dương Thủy
Ý nghĩa của Thiên Can Nhâm thuộc Dương Thủy đại diện cho biển lớn.
Hướng của Thiên Can Nhâm thuộc hướng Bắc.
Thiên Can Nhâm thuộc Dương Thủy đại diện cho sự lớn mạnh. Người thuộc Can Nhâm có sự bao dung, dũng khí cao. Tuy nhiên, ho lại hay ỷ lại và không tập trung trong công việc.
Ý nghĩa của Thiên Can Quý – Âm Thủy
Ý nghĩa của Thiên Can Quý thuộc Âm Thủy đại diện cho nước trong sương và nước mưa.
Hướng của Thiên Can Quý thuộc hướng Bắc
Thiên Can Nhâm chỉ nước mưa, ý chỉ sự khép kín, sinh sôi nảy nở từ bên trong. Người Thiên Can Quý có tính cách hướng nội, làm việc cẩn thận, bình tĩnh. Tuy nhiên, tâm họ hay bất ổn, đôi khi lại có tính chống đối.
Thiên can hợp nhau – thiên can xung khắc
Ngoài khái niệm Thiên Can là gì và ý nghĩa ra sao thì vấn đề thiên can xung hợp cũng được mọi người đặc biệt quan tâm. Việc hiểu được mối quan hệ tương sinh, tương khắc của 10 Thiên Can sẽ giúp mọi người biết vận dụng vào thực tiễn tốt hơn.
Thiên can hợp nhau
Các cặp thiên can hợp nhau gồm có:
Thiên Can Giáp (Dương mộc) – Thiên Can Kỷ (Âm Thổ) hợp hóa Thổ.
Thiên Can Ất (Âm Mộc) – Thiên Can Canh (Dương kim) hợp hóa Kim.
Thiên Can Bính (Dương hỏa) – Thiên Can Nhâm (Dương thủy) hợp hóa Thủy.
Thiên Can Mậu (Dương thổ) – Thiên Can Quý (Âm Thủy) hợp hóa Hỏa.
Thiên can xung khắc
Các cặp thiên can xung khắc thì sao?
Thiên Can Giáp, Ất Mộc khắc Thiên Can Mậu, Kỷ và Thổ.
Thiên Can Bính, Đinh Hỏa khắc Thiên Can Canh, Tân và Kim.
Thiên Can Mậu, Kỷ Thổ khắc Thiên Can Nhâm, Quý và Thủy.
Thiên Can Canh, Tân Kim khắc Thiên Can Giáp, Ất và Mộc.
Thiên Can Nhâm, Quý Thủy khắc Thiên Can Bính, Đinh và Hỏa.
Thiên can xung hợp
Các cặp Thiên Can có sự tương xung với nhau là: Giáp xung Canh, Ất xung Tân, Nhâm xung Bính, Quý xung Đinh. Riêng Thiên Can Mậu và Kỷ đều ở trung cung nên không tương xung với nhau.
Tuy nhiên, Thiên Can Mậu và Kỷ có khí phân tán tứ phương sẽ tạo nên thế sát hay còn gọi là Mậu Kỷ Tôn Thiên Sát.
Thiên can tương sinh
Theo quan hệ tương sinh Thiên Can thì Dương sinh Âm – Âm sinh Dương chính là ấn: Ất Mộc sinh Đinh Hỏa, Mậu Thổ sinh Canh Kim, Bính Hỏa sinh Mậu Thổ, Đinh Hỏa sinh Kỷ Thổ, Giáp Mộc sinh Bính Hỏa, Kỷ Thổ sinh Tân Kim, Tân Kim sinh Quý Thủy, Quý Thủy sinh Giáp Mộc, Quý Thủy sinh Ất Mộc, Nhâm Thủy sinh Giáp Mộc, Canh Kim sinh Nhâm Thủy.
Dương sinh Dương, Âm sinh Âm gọi là Thiên ấn, cụ thể: Giáp Mộc sinh Đinh Hỏa, Bính Hỏa sinh Kỷ Thổ, Ất Mộc sinh Bính Hỏa, Mậu Thổ sinh Tân Kim, Canh Kim sinh Quý Thủy, Đinh Hỏa sinh Mậu Thổ,Tân Kim sinh Nhâm Thủy, Kỷ Thổ sinh Canh Kim, Nhâm Thủy sinh Ất Mộc, Quý Thủy sinh Giáp Mộc.
Trên đây là khái niệm thiên can là gì và ý nghĩa chi tiết của 10 thiên can hợp khắc. Hy vọng bài viết này đã cung cấp thêm nhiều thông tin bổ ích, hãy tiếp tục theo dõi chúng tôi để không bỏ lỡ tin tức mới nhất nhé.