Tiếng lóng là gì? 1000 tiếng lóng giúp bạn nói như người bản xứ

Cách nói tiếng lóng từ lâu nay vẫn được sử dụng phổ biến và ngày càng phát triển qua thời gian. Nếu chưa biết tiếng lóng là gì và muốn biết những câu tiếng lóng Việt Nam thì hãy tham khảo bài viết dưới đây ngay nhé.

Tiếng lóng là gì?

Tiếng lóng là cách giao tiếp bằng ngôn ngữ riêng được áp dụng trong một nhóm người hay thậm chí một cộng đồng nhất định. Những từ tiếng lóng thường không mang nghĩa trực tiếp mà chỉ được hiểu theo nghĩa tượng trưng mà cụ thể thì chỉ những người sử dụng mới hiểu.

Tiếng lóng là ngôn ngữ được biến thể
Tiếng lóng là ngôn ngữ được biến thể

Tiếng lóng là ngôn ngữ đã được biến thể, sáng tạo dựa vào loại ngôn ngữ đã có sẵn. Tiếng lóng khác với ngôn ngữ chính thức được mọi người sử dụng. Ngôn ngữ chính thức thì ai cũng hiểu, còn tiếng lóng thì chỉ có thể áp dụng trong một nhóm người mà thôi.

Từ điển tiếng lóng Việt Nam đã ra đời từ rất lâu, thường được lưu truyền trong dân gian. Thời điểm tiếng lóng mới xuất hiện mục đích thường được dùng để che giấu những nội dung không muốn cho người khác biết. 

Trước đây việc học tiếng lóng có thể bị xem là xấu. Tuy nhiên, tiếng lóng ở Việt Nam hiện nay mang tính sáng tạo cũng như giúp cho câu chuyện trở nên vui nhộn và thú vị hơn.

Từ lóng tiếng Việt xấu hay tốt còn tùy thuộc vào đối tượng sử dụng với ý nghĩa muốn truyền tải là gì. Mỗi nhóm người trong xã hội đều có một hệ thống tiếng lóng riêng. Do đó, mỗi người cần biết cách sử dụng phù hợp và tránh hiện tượng lạm dụng quá nhiều. Đặc biệt, tiếng lóng chỉ nên dùng trong việc giao tiếp hằng ngày, hạn chế xuất hiện trong các văn bản trang trọng.

Cách nói tiếng lóng trong tiếng Anh

Tiếng Anh là ngôn ngữ đang được dùng phổ biến nhất trên thế giới. Ở Việt Nam, mọi người cũng hay biến thể tiếng Anh thành những từ viết tắt tiếng lóng với nội dung đa dạng. Hãy cùng điểm qua một số ví dụ tiếng lóng dưới đây để hiểu thêm về từ lóng trong tiếng Anh.

Những từ tiếng lóng được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh
Những từ tiếng lóng được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh

LUV: LUV là viết tắt của câu “love you very much”, nghĩa là “yêu bạn rất nhiều”. Đây là từ lóng đã được xuất hiện rất nhiều trên các trang mạng xã hội.

Bae: Bae từ viết tắt của câu “Before Anyone Else” có nghĩa là trước bất kỳ ai khác. Bae được giới trẻ dùng với ý nghĩa để gọi một nhân vật quan trọng trong đời, thường là người yêu hay bạn đời.

Oops: Từ này mang nghĩa như một sự cảm thán khi chúng ta đã vô tình phạm phải lỗi gì đó.

Poor: Từ này đơn giản mang ý nghĩa là tội nghiệp một ai đó.

Cool: Nghĩa gốc là mát mẻ. Giới trẻ thường sử dụng với nghĩa ai đó rất ngầu, giỏi giang.

High: Đây là từ chỉ một trạng thái hưng phấn, phấn khích.

YOLO: Đây là viết tắt của “You only live once”, nghĩa là chúng ta chỉ sống có một lần. Câu này nhằm nhắc nhở, động viên mỗi người hãy sống thật trọn vẹn trong từng khoảnh khắc.

G9: Là viết tắt của từ “good night”, được dùng khi muốn chúc ai đó ngủ ngon.

ILU: Đơn giản là viết tắt của “I love you”, nghĩa là “mình yêu bạn”.

LOL: Không hề có ý nghĩa bậy bạ, từ này là viết tắt của “Laugh out loud”, nghĩa là cười lớn.

OMG: Từ viết tắt của “Oh my god”, biểu thị sự cảm thán hay ngạc nhiên.

Bio: Đây là từ viết tắt của “Biography” trong tiếng Anh, có nghĩa là lý lịch, tiểu sử.

Teencode: Từ này mang nghĩa là ngôn ngữ tuổi teen. Bao gồm những từ viết tắt của các bạn trẻ với các quy luật chỉ các bạn ấy mới có thể giải mã được.

Nope: Một từ lóng tiếng Anh mang nghĩa gần gũi với “No”, thường được sử dụng trong giao tiếp, trò chuyện thông thường giữa những bạn bè hay người thân thiết.

Imo: Đây là từ viết tắt của “in my opinion”, được giới trẻ sử dụng để bày tỏ quan điểm trên cộng đồng mạng.

Cách nói tiếng lóng Việt Nam

Những câu tiếng lóng Việt Nam thường dành riêng cho từng nhóm xã hội. Vì vậy mà nó chỉ phổ biến ở những thời điểm hay phạm vi nhất định. Bên cạnh việc tìm hiểu tiếng lóng là gì thì chúng ta hãy cùng điểm qua một số ví dụ thường gặp trong giao tiếp của giới trẻ hiện nay nhé.

Cách nói tiếng lóng Việt Nam
Cách nói tiếng lóng Việt Nam

Bánh bèo: Từ này nghĩa gốc là tên một loại bánh của miền Trung, nhưng nó đã được gắn thêm ý nghĩa là nói về các cô gái yểu điệu, ra vẻ tiểu thư.

Vãi: Từ biểu cảm được sử dụng để nhấn mạnh mức độ của hành động, tính chất, thể hiện sự ngạc nhiên.

Toang: Miêu tả sự đổ vỡ, hỏng hóc hoặc sai lầm của kế hoạch đã định trước.

Xu cà na: Đây là một từ lóng đang được các bạn trẻ sử dụng thường xuyên, chỉ việc hay gặp những chuyện xui xẻo, không may mắn.

Đào mộ: Nghe khá rùng rợn nhưng thực chất đây là hành động đào bới những thông tin cũ, hình ảnh xưa của ai.

Bão: Thể hiện hành động một số lượng lớn người tràn ra đường ăn mừng dành cho một sự kiện nào đó.

Quẩy: Cũng là tên một món ăn ngon nhưng đã được sử dụng với ý nghĩa là vui chơi hết mình, vui hết mình.

Thả thính: Từ lóng chỉ hành động lôi cuốn hay quyến rũ người khác.

Gấu: Không chỉ đơn thuần đây là tên một loài vật, mà còn được dùng để chỉ người yêu, bạn đời của giới trẻ.

Trẻ trâu: Dùng để miêu tả những người có cách ứng xử rất trẻ con, hay thu hút sự chú ý của người khác qua hành động nghịch dại.

Gà: Ý chỉ một người quá ngây thơ, chưa hiểu biết hết về một vấn đề nào đó.

GATO: Ban đầu đây là tên gọi của một loại bánh ngọt trong các bữa tiệc, thường là sinh nhật. Nhưng đây cũng là viết tắt của cụm từ “ghen ăn tức ở”. GATO được dùng để miêu tả, bộc lộ những cảm xúc ghen tị, khát khao có được thứ người khác có.

Vậy là chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu tiếng lóng là gì cũng như cách nói tiếng lóng trong tiếng Anh và tiếng Việt. Nếu chúng ta biết sử dụng đúng cách thì từ lóng sẽ giúp cho câu chuyện trở nên bớt nhàm chán hơn. Hãy áp dụng tiếng lóng vào cuộc sống để không trở thành “người tối cổ” các bạn nhé.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *