Đã bao giờ các bạn từng thắc mắc trên thế giới có bao nhiêu nước chưa? Đây là một thông tin cơ bản nhưng thường ít được mọi người chú ý. Vậy hãy cùng đi tìm câu trả lời chính xác trong bài viết sau đây nhé!
Tóm tắt
Một quốc gia độc lập cần đảm bảo những yếu tố nào?
Theo Công ước Montevideo được ký kết và có hiệu lực vào ngày 26/12/1933 thì quốc gia là một chủ thể của Luật quốc tế và phải đáp ứng các tiêu chuẩn như sau:
- Có lãnh thổ riêng biệt và đường biên giới rõ ràng
- Có dân số thường trú cố định
- Có Chính phủ và các cơ quan pháp luật khác nắm giữ đầy đủ quyền lực
- Có chủ quyền (nghĩa là có toàn quyền kiểm soát với lãnh thổ của mình)
- Có tham gia vào các mối quan hệ quốc tế (thiết lập quan hệ ngoại giao chính thức với các quốc gia đối tác khác)
Ngoài ra, một quốc gia độc lập cũng phải có các yếu tố bắt buộc như: quốc kỳ, quốc huy, quốc ca, ngôn ngữ, tiền tệ, thủ đô, hộ chiếu của công dân, mã điện thoại quốc tế, tên miền quốc gia, mã ISO quốc tế. Đây là những thuộc tính đại diện đặc trưng và được dùng để nhận diện, phân biệt giữa các quốc gia trên thế giới.
Trên thế giới có bao nhiêu nước?
Sau đây là câu trả lời cho các thắc mắc: Trên thế giới có bao nhiêu nước? Trên thế giới có bao nhiêu người? và Có bao nhiêu ngôn ngữ trên thế giới?
Hiện nay, trên thế giới có 204 quốc gia, với khoảng 7,7 tỷ người (theo số liệu năm 2019) và khoảng 2.000 – 3.000 thứ tiếng trong đó chỉ có khoảng 500 thứ tiếng được nghiên cứu đầy đủ và sử dụng phổ biến hơn như tiếng Anh, Pháp, Trung, Nhật, Hàn, Tây Ban Nha, Đức, Ý…
Trong đó:
- 193 nước được công nhận là thành viên chính thức của Liên Hiệp Quốc.
- 2 quốc gia là quan sát viên tại Liên Hiệp Quốc: Thành Vatican và Palestine.
- 2 quốc gia được nhiều nước công nhận và độc lập trên thực tế: Đài Loan và Kosovo.
- 1 quốc gia được nhiều nước công nhận nhưng không độc lập trên thực tế: Tây Sahara.
- 6 quốc gia đã tuyên bố độc lập nhưng không được công nhận: Abkhazia (Nga, Nicaragua, Nauru, Tuvalu, Vanuatu, Venezuela công nhận); Bắc Síp (Thổ Nhĩ Kỳ công nhận); Nam Ossetia (Nga, Venezuela, Nauru, Nicaragua công nhận); Somaliland, Transnistria và Nagorno – Karabakh (chưa được bất cứ quốc gia hay tổ chức quốc tế nào công nhận).
Danh sách các nước trên thế giới theo châu lục
Châu Á
Khu vực | Số quốc gia | Tên quốc gia |
Đông Á | 6 | Đài Loan, Trung Quốc, Mông Cổ, Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản |
Đông Nam Á | 11 | Việt Nam, Brunei, Đông Timor, Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Philippines, Myanmar, Singapore, Thái Lan |
Nam Á | 9 | Afghanistan, Maldives, Bhutan, Bangladesh, Ấn Độ, Iran, Nepal, Pakistan, Sri Lanka |
Tây Á | 18 | Armenia, Azerbaijan, Bahrain, Georgia, Israel, Liban, Oman, Palestine, CH Síp, Ả Rập, Iraq, Jordan, Kuwait, Yemen, Ả Rập Xê Út, Qatar, Thổ Nhĩ Kỳ, Syria |
Trung Á | 5 | Uzbekistan, Turkmenistan, Kyrgyzstan, Kazakhstan, Tajikistan |
Châu Âu
Khu vực | Số quốc gia | Tên quốc gia |
Bắc Âu | 10 | Anh, Latvia, Lithuania , Phần Lan, Thụy Điển, Estonia, Đan Mạch, Ireland, Na Uy, Iceland |
Đông Âu | 10 | Belarus , Romania, Bulgaria, Hungary , Slovakia, Nga, Ukraine, Moldova, Ba Lan, Cộng hòa Séc |
Nam Âu | 15 | Slovenia, Nước Ý, Hy Lạp, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Andorra, Vatican , San Marino, Albania, Serbia, Bosnia & Herzegovina, Croatia, Macedonia, Malta, Montenegro |
Tây Âu | 9 | Bỉ, Hà Lan, Luxembourg, Thụy Sĩ, Áo, Đức, Liechtenstein, Pháp, Monaco |
Châu Phi
Khu vực | Số quốc gia | Tên quốc gia |
Bắc Phi | 7 | Algeria, Maroc , Tunisia, Ai Cập, Libya, Sudan, Tây Sahara |
Nam Phi | 5 | Lesotho , Namibia , Botswana, Nam Phi, Swaziland |
Đông Phi | 18 quốc gia và 1 vùng lãnh thổ đặc biệt Réunion (Pháp) | Somalia , Comoros, Ethiopia, Kenya, Madagascar, Mauritius, Nam Sudan, Rwanda, Seychelles, Burundi, Djibouti, Malawi, Tanzania, Zimbabwe, Zambia, Uganda, Mozambique, Eritrea |
Tây Phi | 17 | Bờ Biển Ngà, Cape Verde, Gambia, Guinea, Liberia, Mali, Mauritania, Nigeria, Benin, Burkina Faso, Ghana, Guinea-Bissau, Togo, Niger, Senegal, Sierra Leone, Saint Helena |
Trung Phi | 9 | Cameroon , Cộng hòa dân chủ Congo , Gabon, São Tomé và Príncipe Chad, Angola, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Trung Phi, Guinea Xích đạo, Chad |
Châu Mỹ
Theo thống kê, châu Mỹ có 34 quốc gia độc lập và 19 vùng lãnh thổ.
Khu vực | Số quốc gia | Tên quốc gia |
Bắc Mỹ | 2 | Canada, Mỹ |
Vùng Caribe | 13 | Antigua & Barbuda, Trinidad & Tobago, Bahamas, St.Vincent and Grenadines, Barbados, Saint Lucia, Cuba, Saint Kitts and Nevis, Dominica, Jamaica, Cộng hòa Dominican, Haiti, Grenada |
Nam Mỹ | 12 | Argentina, Venezuela, Bolivia, Uruguay, Brasil, Suriname, Chile, Perú, Colombia, Paraguay, Ecuador, Guyana |
Trung Mỹ | 8 | Belize, Panama, Costa Rica, Nicaragua, El Salvador, México, Guatemala, Honduras. |
Châu Úc
Theo bản đồ phân bố địa lý mới, Châu Úc (châu Đại Dương) được coi là 1 phần của Châu Á. Châu Úc có 14 quốc gia, trong đó, Australia có diện tích lớn nhất (chiếm khoảng 86% tổng diện tích) và Nauru là quốc gia nhỏ nhất, chỉ đi xe khoảng 1 giờ là có thể dạo khắp nước này.
Khu vực | Số quốc gia | Tên quốc gia |
Australia and New Zealand | 2 | Australia, New Zealand |
Melanesia | 4 | Fiji, Vanuatu, Papua New Guinea, Solomon Island |
Micronesia | 5 | Kiribati, Palau, Marshall Island, Nauru, Micronesia |
Polynesia | 3 | Tuvalu, Samoa, Tonga |
Bài viết trên đây chắc hẳn đã giúp các bạn biết được trên thế giới có bao nhiêu nước rồi đúng không? Đừng quên ghé thăm palada.vn thường xuyên để cập nhật nhiều thông tin thú vị tương tự nhé!