Các chòm sao trên bầu trời, hình ảnh và ý nghĩa các chòm sao

Nếu bạn là người đam mê với thiên văn học, bạn có biết về các chòm sao trên bầu trời và ý nghĩa của chúng là gì không? Nếu chưa biết, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về tất cả các chòm sao trên bầu trời qua bài viết sau nhé!

Chòm sao là gì? Có tất cả bao nhiêu chòm sao?

Chòm sao là một nhóm các ngôi sao có thể nhìn thấy trên bầu trời vào ban đêm. Vị trí các chòm sao trên bầu trời thường nằm gần nhau theo một hình dạng nhất định nào đó. Trong không gian 3 chiều, khi nhìn các ngôi sao trên bầu trời trông rất gần nhau nhưng sự thật thì không phải như vậy vì thực tế chúng lại cách rất xa nhau. Do đó, tên gọi “chòm sao” là do con người trong lịch sử tự nghĩ ra các theo trí tưởng tượng về hình dạng của các chòm sao. 

Hình ảnh các chòm sao
Hình ảnh các chòm sao

Tên các chòm sao trên bầu trời

Ngày nay, theo Hiệp hội Thiên văn học Quốc tế (IAU) phân chia, bản đồ các chòm sao trên bầu trời có tất cả 88 chòm sao. Truyền thuyết về các chòm sao trên bầu trời cũng vô cùng đa dạng và thú vị. Thực tế, các chòm sao này là do sự tưởng tượng và sắp xếp của con người. Chúng đại diện cho thần linh, cây cối, con vật hoặc một sự vật nào đó. 

Có tất cả 887 chòm sao trên bầu trời
Có tất cả 887 chòm sao trên bầu trời

Cụ thể, tên 88 chòm sao trên bầu trời là:

  1. Tiên Nữ – Andromeda (Chained Maiden-Andromède) 
  2. Máy Bơm – Antlia (Airpump-Machine pneumatique)
  3. Chim Trời, Chim Thiên Đường – Apus (Bird of Paradise-Oiseau de Paradis)
  4.  Cái Bình, Bảo Bình – Aquarius (Water Bearer-Carrier-Verseau)
  5. Đại Bàng – Aquila (Eagle/Aigle)
  6. Đàn Tế – Ara (Altar/Autel)
  7. Con Cừu – Aries (Ram/Bélier)
  8. Người Đánh Xe, Ngự Phu – Auriga (Charioteer/Waggoner/Cocher)
  9. Mục Phu – Boötes (Herdsman/Bear Driver/Bouvier) 
  10. Dao Khắc – Caelum (Chisel/Sculptor’s Tool/Burin)
  11. Hươu Cao Cổ, Báo Hươu – Camelopardalis (Giraffe/Camelopard/Girafe)
  12. Con Cua, Con Tôm – Cancer (Crab/Écrevisse)
  13. Chó Săn – Canes Venatici (Hunting Dogs/Chien de chasse) 
  14. Chó Lớn – Canis Major (Great /Greater Dog/Grand Chien) 
  15. Chó Nhỏ /Con – Canis Minor (Little /Lesser Dog/ Petit Chien)
  16. Con Dê – Capricorn (Capricorn/ Goat/Sea Goat)
  17. Sống /Đáy Thuyền – Carina (Keel /Ship’s Keel/Carène) 
  18. Tiên Hậu – Cassiopeia (Queen /Lady in the Chair/Cassiopée)
  19. Nhân Mã – Centaurus (Centaur/Centaure) 
  20. Tiên Vương – Cepheus (King/Monarch/Céphée) 
  21. Cá Voi – Cetus (Whale/Baleine) 
  22. Tắc Kè – Chamaeleon (Chameleon/Caméléon) 
  23. Compa – Circinus (Compasses/Compass) 
  24. Bồ Câu – Columba (Dove/Colombe) 
  25. Tóc Tiên – Coma Berenices (Berenice’s Hair/Chevelure de Bérénice)
  26. Mũ Miện Phương Nam – Corona Australis (Southern Crown/Couronne australe)
  27. Mũ Miện Phương Bắc – Corona Borealis (Northern Crown/Couronne boréale) 
  28. Con Quạ – Corvus (Crow/Raven/Corbeau) 
  29. Cái Chén – Crater (Cup/Coupe)
  30. Thập Tự Phương Nam – Crux (Southern Cross/Croix du Sud)
  31. Thiên Nga – Cygnus (Swan/Cygnet)
  32. Cá Heo – Delphinus (Dolphin/Dauphin) 
  33. Cá Kiếm, Cá Vàng – Dorado (Swordfish/Goldfish/Dorade) 
  34. Con Rồng – Draco (Dragon))
  35. Ngựa Nhỏ /Con – Equuleus (Little Horse/Colt/Filly/Petit Cheval) 
  36. Sông Cái/Pô – Eridanus (Celestial/Great River/River Po/ Eridanus/Éridan) 
  37. Lò Luyện – Fornax [Chemica/Furnace/Fourneau) 
  38. Gemini (Twins/Gémeaux)  – Sinh Đôi, Song Tử
  39. Chim Sếu – Grus (Crane/Grue) 
  40. Lực Sĩ – Hercules (Hercule) 
  41. Đồng Hồ – Horologium (Clock/Horloge) 
  42. Rắn Biển, Giao Long – Hydra (Sea Serpent/Snake/Hydra femelle)
  43.  Rắn Nước – Hydrus (Water Snake/ Serpent/Hydra mâle)
  44. Anh-điêng – Indus (Indian/Indian)
  45. Thằn Lằn – Lacerta (Lizard/Lizard) 
  46. Sư Tử – Leo (Lion) 
  47. Sư Tử Nhỏ /Con – Leo Minor (Little/ Lesser Lion/Petit Lion)
  48. Con Thỏ – Lepus (Hare/Lièvre) 
  49. Cái Cân – Libra (Balance/Scales/Balance) 
  50. Chó Sói – Lupus (Wolf/Loup)
  51. Linh Miêu – Lynx 
  52. Cây Đàn – Lyra (Lyre/Harp) 
  53. Núi Đỉnh Bằng, Núi Mặt Bàn – Mensa (Table ) 
  54. Kính Hiển Vi – Microscopium (Microscope)
  55. Kỳ Lân – Monoceros (Unicorn/Licorne) 
  56. Con Ruồi – Musica (Fly/Mouche) 
  57. Thước Thợ – Norma (Rule/Level/Square/Règle) 
  58. Nam Cực, Kính Bát Phân – Octans (Octant/Octant) 
  59. Người Mang Rắn, Xà Phu – Ophiuchus (Serpent Bearer/Holder/Ophiuchus/Serpentaire) 
  60. Thợ Săn – Orion ( Hunter, Warrior)
  61. Con Công – Pavo (Peacock/Paon) 
  62. Ngựa Bay – Pegasus (Winged Horse/Pegasus)
  63. Dũng Sĩ, Tráng Sĩ – Perseus (Persée) 
  64. Phượng Hoàng – Phoenix (Firebird/Phoenix) 
  65. Họa Sĩ, Giá Vẽ – Pictor (Painter/Equuleus Pictoris/Painter‘s Easel) 
  66.  Đôi Cá – Pisces (Fishes/Poissons)
  67. Cá Phương Nam – Piscis Austrinus (Southern Fish/Poisson austral) 
  68.  Đuôi Thuyền – Puppis (Stern /Poop /Poupee) 
  69. La Bàn – Pyxis ( Compass/Boussole) 
  70. Mắt Lưới – Reticulum (Net, Reticle/Réticule) 
  71. Mũi Tên – Sagitta (Arrow/Flèche) 
  72. Cung Thủ – Sagittarius (Archer/Sagittaire) 
  73. Bọ Cạp – Scorpius (Scorpion) 
  74. Điêu Khắc – Sculptor (Sculptor), Apparatus sculptoris (Sculptor’s Workshop) 
  75. Lá Chắn, Cái Thuẫn – Scutum (Shield )   Escu (de Sobieski) 
  76. Con Rắn – Serpens (Serpent)
  77. Kính Lục Phân – Sextans (Sextant) 
  78. Con Trâu, Trâu Vàng – Taurus (Bull/Taureau) 
  79. Kính Viễn Vọng, Viễn Kính – Telescopium (Telescope) 
  80. Tam Giác – Triangulum (Triangle) 
  81. Tam Giác Phương Nam – Triangulum Australe (Southern Triangle/Triangle austral) 
  82. Đỗ Quyên, Mỏ Chim – Tucana (Toucan) 
  83. Gấu Lớn – Ursa Major (Great Bear/Grande Ourse) 
  84. Gấu Nhỏ – Ursa Minor (Little /Lesser Bear/Petite Ourse) 
  85. Cánh Buồm – Vela (Sail /Ship’s Sails/Voiles) 
  86. Trinh Nữ – Virgo (Virgin/Maiden/Vierge) 
  87. Cá Chuồn, Cá Bay – Volans (Flying Fish/Poisson volant) 
  88. Con Cáo, Cáo Con – Vulpecula (Fox/Petit Renard) 

Ý nghĩa 12 các chòm sao Hoàng đạo trên bầu trời

Bạch Dương

Bạch Dương (21/3 – 19/4) tượng trưng cho tinh thần quả cảm, biểu tượng cho ánh sáng mặt trời và sự sống

Chòm sao Bạch Dương (21/3 - 19/4) - Aries
Chòm sao Bạch Dương (21/3 – 19/4) – Aries

Kim Ngưu  

Kim Ngưu (20/4 –  20/5) tượng trưng cho sức mạnh và sự sinh sản 

Chòm sao Kim Ngưu (20/4 -  20/5) - Taurus
Chòm sao Kim Ngưu (20/4 –  20/5) – Taurus

Song Tử

Chòm sao Song Tử  (21/5-21/6) biểu tượng cho tình anh em, bạn bè, sự dũng cảm và lòng yêu thương. 

Chòm sao Song Tử (21/5-21/6) - Gemini 
Chòm sao Song Tử (21/5-21/6) – Gemini

Cự giải 

Chòm sao Cự Giải  (21/6-22/7) biểu tượng cho sự trung thành và lòng dũng cảm. 

Chòm sao Cự Giải (21/6-22/7) - Cancer
Chòm sao Cự Giải (21/6-22/7) – Cancer

Sư tử

Chòm sao Sư tử (24/7-23/8) biểu tượng cho ý chí kiên cường, sự kiêu hãnh và tính độc lập.

Chòm sao Sư tử (24/7-23/8) - Leo
Chòm sao Sư tử (24/7-23/8) – Leo

Xử Nữ

Xử Nữ (24/8-22/9) tượng trưng cho sự công bằng và tình yêu rộng lớn

Chòm sao Xử Nữ (24/8-22/9) - Virgo
Chòm sao Xử Nữ (24/8-22/9) – Virgo

Thiên Bình

Thiên Bình (23/9-23/10) đại diện cho sự công bằng và chính trực.

Chòm sao Thiên Bình (23/9-23/10) - Libra    
Chòm sao Thiên Bình (23/9-23/10) – Libra

Bọ Cạp

Bọ Cạp hay Thiên Yết (23/10-21/11) mang ý nghĩa như răn đe chòm sao Orion trên bầu trời

Chòm sao Bọ Cạp (23/10-21/11) - Scorpio
Chòm sao Bọ Cạp (23/10-21/11) – Scorpio

Nhân mã

Chòm sao Nhân Mã (23/11-/1/12)  đặc trưng cho sự gan dạ và lòng dũng cảm

Chòm sao Nhân Mã (23/11-/1/12) - Sagittarius 
Chòm sao Nhân Mã (23/11-/1/12) – Sagittarius

Ma Kết

Chòm sao Ma Kết biểu trưng cho tính kỷ luật

Chòm sao Ma Kết (21/12-20/1) - Capricorn
Chòm sao Ma Kết (21/12-20/1) – Capricorn

Bảo Bình

Chòm sao Bảo Bình tượng trưng cho sự công tư phân minh

Chòm sao Bảo Bình (20/1-18/2) - Aquarius 
Chòm sao Bảo Bình (20/1-18/2) – Aquarius

Song Ngư

Chòm sao Song Ngư (19/2-20/3) biểu tượng cho sự hòa nhập

Song Ngư (19/2-20/3) - Pisces 
Song Ngư (19/2-20/3) – Pisces

Một số Chòm sao nổi tiếng 

Trong 88 chòm sao kể trên, có 4 chòm sao được biết đến nhiều hơn cả bởi chúng có những ý nghĩa đặc biệt. Thậm chí, ở những vị trí đặc biệt, chúng ta dễ dàng nhìn thấy những chòm sao này trên bầu trời. Đó là các chòm sao:

Gấu lớn

Trước đây, chòm sao này gồm 7 ngôi sao rất sáng. Nó có nhiệm vụ đánh dấu đường để các nhà hàng hải khám phá những vùng đất mới. Hiện nay, Gấu lớn vẫn là một chòm sao nổi tiếng và quan trọng của phương Bắc. Trung Quốc gọi đây là chòm sao Bắc Đẩu.

Chòm sao Gấu Lớn
Chòm sao Gấu Lớn

Gấu con

Đây cũng là một ngôi sao nổi tiếng của bầu trời phương Bắc. Bí ẩn về lịch sử hình thành chòm sao Gấu con vẫn chưa được tìm ra nhưng chòm sao này vẫn rất quan trọng vì nằm gần phía Thiên Cực Bắc nhất. Người xưa có thể đoán biết các mùa trong năm khi nhìn vào chòm sao Gấu con.

Orion

Chòm sao này được đặt tên theo vị thần săn bắn của Hy Lạp. Orion được mệnh danh là chiếc chìa khóa của bầu trời đêm mùa đông. Vì 3 ngôi sao của Orion rất sáng nên thường được dùng để làm mốc xác định các ngôi sao, chòm sao xung quanh. 

Chòm sao Orion
Chòm sao Orion

Cassiopeia

Tùy từng góc nhìn, chòm sao Cassiopeia có hình dáng chữ M hoặc W nên rất dễ nhận biết. Tên của chòm sao này được đặt theo nữ hoàng Cassiopeia của thần thoại Hy Lạp.

Chòm sao Cassiopeia
Chòm sao Cassiopeia

Khám phá các chòm sao sáng nhất vào các mùa 

Các chòm sao trên bầu trời mùa hè

Thời điểm để quan sát các chòm sao trên bầu trời này là từ tháng 6 đến tháng 9 ở Bắc Bán cầu; từ tháng 12 đến cuối tháng 3 ở Nam bán cầu. Các chòm sao sáng và dễ quan sát nhất trên bầu trời buổi tối mùa hè đó là: 

  • Thiên Ưng (Aquila): Chứa sao Altair, ngôi sao nằm gần Trái Đất nhất, cách chúng ta 17 năm ánh sáng và có thể quan sát bằng mắt thường. Altair cùng với sao Deneb và Vega hình thành nên Tam giác mùa hè.
  • Thiên Nga (Cygnus): Các ngôi sao sáng nhất của chòm sao này tạo thành mảng Bắc thập tự. Ngôi sao sáng nhất Deneb nằm ở xa Trái Đất nhất cũng là một trong các sao sáng nhất ở bán Thiên cầu Bắc, đánh dấu vị trí đuôi của Thiên Nga. 
  • Thiên Cầm: Là chòm sao nhỏ nằm giữa các chòm sao Thiên Nga, Vũ Tiên và Thiên Long. Các ngôi sao sáng của chòm này là Vega – ngôi sao sáng thứ 5 trên bầu trời đêm, Epsilon Lyrae – sao Đôi Đôi gồm 2 hệ sao nhị phân quay quanh nhau, Sheliak, Beta Lyrae – ngôi sao đầu tiên thuộc dòng ngôi sao biến quang.
  • Vũ Tiên (Hercules): Là chòm sao lớn thứ 5 trên bầu trời, dễ dàng nhận dạng bởi một số sao của chòm tạo thành hình Đá đỉnh vòm (Keystone). Vũ Tiên cũng sở hữu 2 thiên thể Messier là cụm sao cầu Hercules (Messier 13) và Messier 92; cụm thiên hà Hercules với  hơn 200 thành viên.
  • Cung Thủ (Sagittarius): Chòm sao này có mảng sao Ấm trà (Teapot) hình thành từ các vì sao sáng nhất chòm. 
  • Xà Phu (Ophiuchus): Là chòm sao lớn thứ 11 và là nơi quy tụ của rất nhiều sao sáng cũng như thiên thể sâu thú vị. Rasalhague chính là ngôi sao sáng nhất của chòm, tiếp đó là Barnard – sao đứng thứ tư trong số các sao nằm gần Mặt Trời. 
Các chòm sao trên bầu trời mùa hè
Các chòm sao trên bầu trời mùa hè

Các chòm sao trên bầu trời mùa đông

Qan sát các chòm sao mùa đông trên bầu trời tốt nhất là vào buổi tối. Đối với Bắc bán cầu, thời điểm quan sát tốt nhất là từ cuối tháng 12 đến cuối tháng 3 còn ở Nam bán cầu là từ cuối tháng 6 đến cuối tháng 9. Cụ thể:

  • Thợ Săn hay Lạp Hộ (Orion): Chòm sao có hình giống đồng hồ cát với 2 ngôi sao sáng nhất gồm Rigel và Betelgeuse – Là 2 trong 10 ngôi sao sáng nhất bầu trời. Cả 2 sao này đều có kích thước siêu khổng lồ.
  • Kim Ngưu (Taurus): Là chòm sao lâu đời nhất, chứa các ngôi sáng nhất là Aldebaran –  Ngôi sao sáng thứ 13 trên bầu trời; cụm sao Pleiades; cụm sao Hyades là 2 trong số những cụm sao gần Trái Đất nhất và tinh vân Con Cua M1. 
  • Ngự Phu (Auriga): Chứa ngôi sao Capella – ngôi sao sáng thứ 6 trên bầu trời cùng 3 cụm sao mở M36, M37 và M38.
  • Đại Khuyển (Canis Major): Chứa 2 ngôi sao sáng nhất trên bầu trời Sirius hay Thiên Lang – sao sáng nhất trên bầu trời đêm; Canopus là ngôi sao sáng thứ 2 trên bầu trời và các cụm sao mở M41. 
  • Tiểu Khuyển (Canis Minor): Đây là chòm sao chứa ngôi sao Procyon sáng thứ 8 trong các ngôi sao sáng nhất trên bầu trời.
  • Song Tử (Gemini): Hai ngôi sao sáng nhất là Pollux và Castor cùng cụm sao mở M35, tinh vân Người Eskimo, tinh vân Con Sứa và tinh vân Medusa.

Các chòm sao trên bầu trời mùa xuân

Quan sát các chòm sao trên bầu trời mùa xuân tốt nhất vào buổi tối. Ở Bắc bán cầu là thời điểm từ cuối tháng 3 đến cuối tháng 6 còn ở Nam bán cầu là từ cuối tháng 9 đến cuối tháng 12. Cụ thể:

  • Đại Hùng (Ursa Major): Đây là một trong 48 chòm sao Ptolemy, có hình ảnh Gấu Lớn. Chòm sao này tụ hội hơn 100 ngôi sao với 6 sao cấp độ II, 6 ngôi sao cấp độ III và nhiều sao cấp độ IV.
  • Mục Phu (Bootes): Là một trong các chòm sao lớn nhất thuộc chòm sao cổ điển của Ptolemy, chứa sao Arcturus – ngôi sao sáng thứ 4 trên bầu trời, cùng 8 sao cấp độ IV và 21 sao cấp độ V.
  • Sư Tử (Leo): Các sao sáng nhất của chòm sao này tạo thành 1 hình vòng cung gọi là mảng sao Lưỡi liềm.
  • Xử Nữ (Virgo): Một trong số các chòm sao lớn nhất Hoàng đạo và là chòm sao lớn thứ 2 trên bầu trời. Các ngôi sao của chòm sao này tách xa và khá rời rạc nên rất khó quan sát.
  • Trường Xà (Hydra): Thuộc chòm sao Ptolemy – chòm sao rộng nhất trên bầu trời, chứa một ngôi sao đỏ có độ sáng cấp II.

Các chòm sao trên bầu trời mùa thu 

Các chòm sao trên bầu trời mùa thu có thể quan sát tốt nhất vào buổi tối gồm:

  • Thợ Săn hay Lạp Hộ (Orion)
  • Kim Ngưu (Taurus)
  • Thiên Bình (Libra)
  • Xử Nữ (Virgo)

Hy vọng với những thông tin mà bài viết vừa cung cấp đã giải đáp phần nào những thắc mắc về Các chòm sao trên bầu trời, ý nghĩa các chòm sao cho các bạn yêu thích khám phá thiên văn học. Bạn thích chòm sao nào nhất? Lý do là gì? Hãy để lại ý kiến của mình ở phần comment để chúng ta cùng trao đổi nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *