Các tháng trong tiếng anh và cách đọc, ghi nhớ nhanh, hiệu quả

Bạn đã nhớ hết các tháng trong tiếng Anh cùng cách đọc, cách viết ngày tháng trong bằng tiếng Anh chưa? Ở bài viết sau đây, Palada.vn sẽ hướng dẫn các bạn viết, cách đọc và mẹo ghi nhớ các tháng trong tiếng Anh, cùng theo dõi nhé.

Các tháng trong tiếng Anh

Có 12 tháng trong tiếng Anh (còn được gọi là Month in year). Khác với tiếng Việt, các tháng trong tiếng Anh có cách viết và cách đọc khá dài. Dưới đây là bảng tổng hợp cách đọc, cách viết các tháng trong tiếng Anh để giúp bạn dễ thuộc dễ nhớ.

Tháng Cách viết tiếng Anh Cách đọc Mùa
Tháng 1 January [‘dʒænjʊərɪ] Winter
Tháng 2 February [‘febrʊərɪ]
Tháng 3 March [mɑrtʃ /mɑːtʃ] Spring
Tháng 4 April [‘eɪprəl]
Tháng 5 May [meɪ]
Tháng 6 June [dʒuːn] Summer
Tháng 7 July [/dʒu´lai/]
Tháng 8 August [ɔː’gʌst]
Tháng 9 September [sep’tembə] Autumn
Tháng 10 October [ɒk’təʊbə]
Tháng 11 November [nəʊ’vembə]
Tháng 12 December [dɪ’sembə] Winter
Cách viết các tháng trong năm bằng tiếng Anh
Cách viết các tháng trong năm bằng tiếng Anh

Cách viết ngày tháng bằng tiếng Anh

Dù cùng sử dụng một ngôn ngữ nhưng quy tắc đọc, viết thứ ngày tháng trong tiếng Anh – Anh và tiếng Anh – Mỹ vẫn có nhiều điểm khác biệt. 

  • Quy tắc đọc, viết thứ ngày tháng trong tiếng Anh – Anh

Trong tiếng Anh – Anh, thứ tự viết ngày tháng sẽ là: thứ – ngày – tháng.

Ví dụ: 18/7/2023 hoặc 18th July 2023

Khi đọc các tháng, người Anh sẽ luôn sử dụng kết hợp “the” và “of” cùng với nhau. Chẳng hạn như “on 18th July” sẽ được đọc là “on the eighteenth of July”.

Quy tắc viết thứ ngày tháng trong tiếng Anh
Quy tắc viết thứ ngày tháng trong tiếng Anh
  • Quy tắc đọc, viết thứ ngày tháng trong tiếng Anh – Mỹ

Khác với tiếng Anh – Anh, thứ tự viết thứ ngày tháng tiếng Anh – Mỹ như sau: thứ – tháng – ngày.

Ví dụ: 7/18/2021 hoặc July 18th 2021.

Cách đọc trong tiếng Anh – Mỹ cũng có sự khác biệt. Chẳng hạn “on July 18th” sẽ được đọc là “on July the eighteenth”

  • 1 – 1st: First
  • 2 – 2nd: Second
  • 3 – 3rd: Third
  • 4 – 4th: Fourth
  • 5- 5th: Fifth
  • 6 – 6th: Sixth
  • 7 – 7th: Seventh
  • 8 – 8th: Eighth
  • 9 – 9th: Ninth
  • 10 – 10th: Tenth
  • 11 – 11th: Eleventh
  • 12 – 12th: Twelfth
  • 13 – 13th: Thirteenth
  • 14 – 14th: Fourteenth
  • 15 – 15th: Fifteenth
  • 16 – 16th: Sixteenth
  • 17 – 17th: Seventeenth
  • 18 – 8th: Eighteenth
  • 19 – 19th: Nineteenth
  • 20 – 20th: Twentieth
  • 21 – 21st: Twenty-first
  • 22 – 22nd: Twenty-second
  • 23 – 23rd: Twenty-third
  • 24 – 24th: Twenty-fourth
  • 25 – 25th: Twenty-fifth
  • 26 – 26th: Twenty-sixth
  • 27 – 27th: Twenty-seventh
  • 28 – 28th: Twenty-eighth
  • 29 – 29th: Twenty-ninth
  • 30 – 30th: Thirtieth
  • 31 – 31st: Thirsty-fist

Có một mẹo nhỏ giúp bạn dễ ghi nhớ những từ viết tắt các tháng trong tiếng Anh như sau: “st” dùng cho ngày 1, ngày 21 và 31; “nd” dùng cho ngày 2 và ngày 22; “rd” dùng cho ngày 3 và ngày 23; còn lại các ngày còn lại trong tháng dùng từ “th”.

Viết tắt các tháng trong tiếng Anh

  • Tháng 1: Jan
  • Tháng 2: Feb
  • Tháng 3: Mar
  • Tháng 4: Apr
  • Tháng 5: May
  • Tháng 6: Jun
  • Tháng 7: Jul
  • Tháng 8: Aug
  • Tháng 9: Sep
  • Tháng 10: Oct
  • Tháng 11: Nov
  • Tháng 12: Dec

Mẹo học các tháng trong tiếng Anh nhanh nhất

Nếu bạn cảm thấy quá khó khăn trong việc ghi nhớ các tháng trong tiếng Anh thì có thể áp dụng những mẹo “Ghi nhớ qua các ngày lễ đặc biệt” sau đây để việc học trở nên đơn giản và thú vị hơn.

Mẹo học các tháng trong tiếng Anh
Mẹo học các tháng trong tiếng Anh

Ghi nhớ các tháng trong tiếng Anh thông qua ngày lễ là một mẹo học nhanh cực hiệu quả mà bạn có thể áp dụng:

  • Tháng 1 – January: Tết dương lịch 1/1
  • Tháng 2 – February: Ngày lễ tình nhân – 14/2, ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam 3//2
  • Tháng 3 – March: Ngày Quốc tế phụ nữ 8/3
  • Tháng 4 – April: Ngày cá tháng Tư – 1/4, ngày giải phóng miền Nam – 30/4
  • Tháng 5 – May: Ngày Quốc tế Lao động  1/5
  • Tháng 6 – June: Ngày Quốc tế thiếu nhi 1/6
  • Tháng 7 – July: Ngày thương binh liệt Sỹ 27/7, Ngày Quốc khánh Mỹ 4/7
  • Tháng 8 – August: Ngày CM tháng Tám thành công 19/8
  • Tháng 9 – September: Ngày Quốc khánh Việt Nam 2/9 
  • Tháng 10 – October: Ngày Halloween 31/10 + Ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10
  • Tháng 11 –  November: Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11
  • Tháng 12 – December: Lễ Giáng sinh Christmas Day 25/12

Fail là gì? Nghĩa của Fal trong tiếng Anh? Cách dùng từ Fail

Cue là gì? Giải đáp ý nghĩa của Cue trên Facebook, Kpop

Trên đây là tổng hợp cách đọc, viết và mẹo ghi nhớ các tháng trong tiếng Anh. Để đọc, viết chính xác ngày tháng bằng tiếng Anh, các bạn cần ứng dụng phương pháp ghi nhớ từ vựng mà chúng tôi vừa hướng dẫn kết hợp với việc chăm chỉ đọc sách, báo, nghe nhạc, xem phim ảnh tiếng Anh để ghi nhớ một cách tự nhiên,…Chắc chắn việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn hạn chế việc viết sai ngày tháng trong tiếng Anh đấy!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *