Top 10 đồng tiền mất giá mạnh nhất thế giới năm 2024

Một trong những chủ đề mà nhiều người nói đến khi suy thoái kinh tế chính là sự mất giá của đồng tiền. Hãy cùng Palada.vn tìm hiểu top 10 đồng tiền mất giá nhất thế giới cũng như 10 đồng tiền rẻ nhất thế giới năm 2024 trong bài viết dưới đây.

Thế nào là đồng tiền mất giá?

Sự mất giá của tiền là điều chỉnh giảm giá được cơ quan tiền tệ thực hiện đối với tỷ giá hối đoái của đồng tiền của quốc gia. Sự mất giá này cần phải so với đồng tiền mạnh, như là đồng đôla Mỹ hoặc chuẩn tiền tệ đã được thiết lập như vàng. Sự mất giá xảy ra khi chính phủ tăng lượng nội tệ trao đổi theo các đồng tiền khác theo tỷ giá hối đoái hiện thời.

Đồng tiền mất giá
Đồng tiền mất giá

Vậy chúng ta cần làm gì khi đồng tiền mất giá? Khi tiền mất giá thì không nên đầu tư vào tiền, nếu càng đầu tư vào tiền như là gửi tiết kiệm nhiều thì sự thâm hụt càng lớn.

Lạm phát đồng tiền mất giá
Lạm phát đồng tiền mất giá

Khi tiền mất giá, các bạn hãy đầu tư vào những thứ có thể giữ được tiền như là vàng, bất động sản, đó là những tài sản giúp giữ tiền cho bạn.

Trên thế giới nước nào tiền không có giá trị? 

Nằm ở phía bắc Châu Phi, Somaliland là một quốc gia không có tên trên bản đồ thế giới. Mặc dù tuyên bố độc lập từ năm 1991 nhưng người ta vẫn coi nó là khu tự trị của Somalia.

Chợ tiền Somaliland
Chợ tiền Somaliland

Tại quốc gia này, đồng tiền sử dụng là Shilling do Ngân hàng Somaliland điều chỉnh. Tuy nhiên, vì không được công nhận, không có tỷ giá hối đoái nên đồng tiền Somaliland không có mấy giá trị. 

Người dân vì vậy mà đem tiền ra chợ bán cho một số khách du lịch nhằm kiếm thêm ngoại tệ. Chỉ với một tờ 10 đôla, du khách có thể nhận lại 50kg tiền giấy làm kỷ niệm.

Những đồng tiền mất giá nhất thế giới năm 2024

Để biết đồng tiền nào mất giá nhất thế giới năm 2024, các bạn hãy tham khảo top 10 dưới đây.

COP – Peso Colombia

COP – Peso Colombia
COP – Peso Colombia

Tiền Zimbabwe mất giá đã là câu chuyện từ ngày xưa. Đồng peso Colombia hiện nay vẫn tiếp tục suy yếu do bất ổn chính trị. Nó giảm vào đầu tháng 11 năm 2022 trước thông báo lãi suất của FED. 

Kế hoạch tăng thuế đối với dầu mỏ và than đá của Tổng thống Gustavo Petro cũng gây ra sự bất an trong giới đầu tư. Chương trình mua đất của ông nhằm ngăn chặn hoạt động khai thác dầu mỏ có thể khiến quốc gia này tăng nợ.

GMD – Dalasi Gambia

Gambia gặp nhiều vấn đề trong năm nay bao gồm lạm phát cao, giá lương thực tăng, chuỗi cung ứng hạn chế, tỷ lệ thất nghiệp cao.

GMD – Dalasi Gambia
GMD – Dalasi Gambia

Lý do chính khiến đồng Dalasi mất giá là do sự mất cân đối giữa cung và cầu. Nhu cầu về Dalasi bị vượt quá bởi nhu cầu về đô la Mỹ, khiến nó đi xuống.

SRD – Đô la Suriname

SRD – Đô la Suriname
SRD – Đô la Suriname

Chính phủ Suriname đang tìm cách thu hút thêm các khoản đầu tư để tiếp tục thăm dò và phát triển hoạt động khoan ngoài khơi ở nước này. Phát hiện này rất đáng chú ý do hàm lượng lưu huỳnh thấp trong dầu giúp cho việc tinh chế dầu thành nhiên liệu trở nên dễ dàng hơn.

ARS – Peso Argentina

ARS – Peso Argentina
ARS – Peso Argentina

Lạm phát đồng tiền mất giá ở Argentina khi kỳ vọng một lần nữa bị vượt qua, khiến cho đất nước này rơi vào tình trạng khủng hoảng.

SLL – Leone của Sierra Leone

Các báo cáo kinh tế gần đây liên quan đến lạm phát và tăng trưởng GDP khiến đồng Leone tiếp tục mất giá. 

SLL – Leone của Sierra Leone
SLL – Leone của Sierra Leone

Lĩnh vực nông nghiệp và dịch vụ có tốc độ tăng trưởng chậm lại, nhưng GDP tổng thể của nước này được dự báo sẽ tăng. Giá nhiên liệu tăng so với sự mất giá của đồng tiền cũng ảnh hưởng tiêu cực đến sản xuất công nghiệp.

HTG – Haitian Gourde

HTG – Haitian Gourde
HTG – Haitian Gourde

An ninh và bất ổn xã hội vẫn là những yếu tố khiến đồng tiền của Haiti mất giá. Một số chỉ số kinh tế như tỷ lệ thất nghiệp, sản xuất trong các ngành công nghiệp thương mại và dệt may, tình trạng mất an ninh lương thực đều có kết quả kém.

AOA – Kwanza Angola

AOA – Kwanza Angola
AOA – Kwanza Angola

Angola dự kiến ​​sẽ có nhiều áp lực xã hội khi lạm phát tiếp tục gia tăng. Việc giảm cung tiền là lý do chính khiến đồng Kwanza bị mất giá.

VES – Bolivar Venezuela

VES – Bolivar Venezuela
VES – Bolivar Venezuela

Do nguồn cung tiền của chính phủ giảm, họ gặp khó khăn trong việc can thiệp vào thị trường ngoại hối. Điều này là do các biện pháp trừng phạt làm giảm lượng tiền vào nước này. Lạm phát cũng ảnh hưởng đến đồng Bolivar do chính phủ Venezuela và các công ty tăng chi trả cho người lao động.

EGP – Bảng Ai Cập

EGP – Bảng Ai Cập
EGP – Bảng Ai Cập

Ngân hàng Trung ương Ai Cập cho phép phá giá khiến đồng bảng Ai Cập mất giá nhiều trong năm 2022.

GHS – Cedi Ghana

GHS – Cedi Ghana
GHS – Cedi Ghana

Đồng cedi của Ghana tiếp tục mất giá do thâm hụt thương mại đất nước này. Khi lạm phát tăng cao, đồng Cedi dự kiến ​​sẽ tiếp tục giảm giá.

10 đồng tiền rẻ nhất thế giới 2024

Ngoài top đồng tiền mất giá trị nhất thế giới, dưới đây chúng tôi cũng sẽ giới thiệu đến các bạn top 10 đồng tiền thấp nhất thế giới so với Đô la Mỹ

Rial Iran (~514.000 IRR/USD)

Tỷ giá đồng rial của Iran:
1 USD = ~514.000 IRR (Đô la Mỹ sang đồng rial của Iran – theo tỷ giá chợ đen).
1 USD = 42.285 IRR (Đô la Mỹ sang đồng rial Iran – theo tỷ giá chính thức).

Rial Iran
Rial Iran

Đồng tiền rẻ nhất thế giới là đồng Rial của Iran. Sự mất giá của nó bắt đầu vào năm 1979 sau Cách mạng Hồi giáo. Cho đến nay, đồng tiền này đã mất giá gần 400%.

Đến tháng 5 năm 2020, Iran phải đối mặt với lạm phát phi mã và đồng tiền của nước này mất giá tới 600%. Đó là lý do tại sao chính phủ quyết định đổi đồng Rial thành Toman và cắt giảm 4 số 0 khỏi mệnh giá của nó, tức là 10.000 Rial cũ sẽ đổi thành 1 Toman.

Đồng Việt Nam (23.387 VND/USD)

Tỷ giá Đồng Việt Nam:
1 USD = 23.387 VND (Đô la Mỹ sang Đồng Việt Nam).
1 EUR = 25.659 VND (Euro sang Đồng Việt Nam).

Việt Nam Đồng
Việt Nam Đồng

Đồng tiền rẻ thứ hai trên thế giới là Đồng Việt Nam. Việt Nam nhiều năm nay đang trên con đường khó khăn khi chuyển từ nền kinh tế tập trung sang thị trường. Tuy nhiên, các chuyên gia khẳng định rằng chính phủ Việt Nam đang đi đúng hướng và có thể sớm bắt kịp các nước châu Á phát triển hơn.

Leone Sierra Leone (22.418 SLL/USD)

Tỷ giá Leone Sierra Leone:
1 USD = 22.418 SLL (Đô la Mỹ đổi Leone Sierra Leone).

Leone Sierra Leone
Leone Sierra Leone

Sierra Leone là một quốc gia châu Phi rất nghèo, đã trải qua nhiều thử nghiệm nghiêm trọng khiến đồng nội tệ mất giá. Gần đây, một cuộc chiến đã diễn ra ở đó và virus Ebola chết người đang tái phát.

Vào tháng 8 năm 2021, Ngân hàng Sierra Leone đưa ra quyết định thay đổi mệnh giá của Leone Sierra Leone. Tiền giấy cũ sẽ được thay thế bằng tiền mới gọi là New Leone với tỷ lệ 1 Leone mới đổi được 1.000 SLL cũ.

Kip Lào (17.274 LAK/USD)

Tỷ giá Kip Lào:
1 USD = 17.274 LAK (Đô la Mỹ sang Kip Lào).

Kip Lào
Kip Lào

Đồng Lào là đồng tiền duy nhất trong danh sách này không bị phá giá mà ban đầu nó đã được phát hành với tỷ giá rất thấp. Kể từ khi được phát hành vào năm 1952, đồng tiền này đã mạnh dần lên so với Đô la Mỹ và đang tiếp tục nâng cao giá trị của mình.

Rupiah Indonesia (14.946 IDR/USD)

Tỷ giá Rupiah Indonesia:
1 USD = 14.946 IDR (Đô la Mỹ sang Rupiah Indonesia).

Rupiah Indonesia
Rupiah Indonesia

Indonesia là một quốc gia ổn định về kinh tế, khá phát triển ở Đông Nam Á. Tuy nhiên, tiền của nó lại có tỷ giá hối đoái rất thấp. Do giá trị thấp của tiền giấy cũ, theo sắc lệnh của tổng thống ngày 5 tháng 9 năm 2016, 7 loại tiền giấy mới có mệnh giá từ 1 nghìn đến 100 nghìn rupiah đã được phát hành.

SUM Uzbek (11.403 UZS/USD)

Tỷ giá Uzbek Sum:
1 USD = 11.403 UZS (Đô la Mỹ sang Uzbek Sum).

SUM Uzbek
SUM Uzbek

Đồng Sum hiện đại được đưa vào lưu thông từ ngày 1 tháng 7 năm 1994, theo Nghị định của Tổng thống Uzbekistan. Do tự do hóa chính sách tiền tệ của họ từ ngày 5 tháng 9 năm 2017, tỷ giá hối đoái của Sum so với đô la Mỹ được đặt ở mức 1 USD = 8.100 UZS, với phạm vi ước tính là 8.000 đến 8.150 UZS cho 1 đô la Mỹ.

Franc Guinean (8.609 GNF/USD)

Tỷ giá Franc Guinean:
1 USD = 8,609 GNF (Đô la Mỹ sang Franc Guinean).

Franc Guinean
Franc Guinean

Tỷ lệ lạm phát cao, nghèo đói gia tăng và các băng đảng làm ăn phát đạt đã phá giá đồng tiền của Guinea dù nước này có nhiều vàng, kim cương và nhôm.

Guarani Paraguay (7.128 PYG/USD)

Tỷ giá Guarani của Paraguay:
1 USD = 7.128 PYG (Đô la Mỹ đổi sang đồng Guarani của Paraguay).

Guarani Paraguay
Guarani Paraguay

Paraguay là quốc gia Nam Mỹ đã phải chịu một cuộc suy thoái kinh tế thảm khốc, kết hợp với lạm phát, tham nhũng, chất lượng giáo dục thấp, một số lượng lớn người nghèo, tỷ lệ thất nghiệp cao… từ đó dẫn tới tỷ giá hối đoái của đồng tiền nước này rất thấp.

Peso Colombia (4.526 COP/USD)

Tỷ giá peso Colombia:
1 USD = 4,526 COP (Đô la Mỹ sang peso Colombia).

Peso Colombia
Peso Colombia

Đồng Peso Colombia được giới thiệu lần đầu tiên vào năm 1810. Việc mất giá của đồng tiền này đã tăng nhanh kể từ năm 1980, khi 1 USD bằng 50 COP. Tính đến hôm nay, đồng peso Colombia đã mất giá khoảng 3.000 lần kể từ khi phát hành.

Riel Campuchia (4.065 KHR/USD)

Tỷ giá Riel Campuchia:
1 USD = 4.065 KHR (Đô la Mỹ đổi Riel Campuchia).

Riel Campuchia
Riel Campuchia

Cuối cùng trong 10 đồng tiền rẻ nhất thế giới là đồng Riel của Campuchia. Đơn vị tiền tệ này được phát hành vào năm 1995 để thay thế cho đồng Piaster của Đông Dương. Ban đầu, đồng Riel có tỷ giá hối đoái thấp, không phổ biến đối với những người dân địa phương đã quyết định sử dụng ngoại tệ.

Top 10 đồng tiền cao nhất thế giới hiện nay 2024 | Xếp hạng

1 vạn bằng bao nhiêu, có bao nhiêu số 0? Quy đổi sang nghìn

Hiện nay, nhiều người Campuchia thích sử dụng đồng đô la Mỹ để thanh toán, điều này khiến cho đồng nội tệ thậm chí còn mất giá hơn nữa.

Trên đây là top 10 đồng tiền mất giá nhất thế giới cùng với top 10 đồng tiền rẻ nhất thế giới mà các bạn có thể tham khảo. Hãy tiếp tục theo dõi Palada.vn để cập nhật thêm những thông tin thú vị hơn nhé.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *