Trợ từ là gì? Thán từ là gì? Cách phân biệt và ví dụ

Trợ từ, thán từ là những từ loại khá quen thuộc và phổ biến trong cả đời sống và trong văn học. Tuy nhiên chắc hẳn nhiều bạn vẫn còn băn khoăn và chưa nắm rõ được trợ từ thán từ là gì? Bài viết dưới đây xin đưa ra câu trả lời cho câu hỏi trợ từ là gì, thán từ là gì, hãy chú ý theo dõi nhé.

Trợ từ là gì?

Trợ từ là những từ được đi kèm với các từ ngữ trong câu nhằm nhấn mạnh hoặc biểu thị một thái độ của sự vật, hiện tượng trong quá trình nói hoặc viết.

Ví dụ các trợ từ trong tiếng Việt thường gặp: những, chính, có, đích, ngay…

– Anh ấy chính là người đạt giải Nhất cuộc thi Học sinh giỏi Quốc gia môn Văn.

– Chính bà ngoại là người đã tặng tôi quyển sách rất hay này.

Cả hai ví dụ mà chúng mình đưa ra đều nhấn mạnh nội dung thông tin được đề cập đến bởi một từ “chính”. Như vậy từ “chính” ở đây là trợ từ dùng để nhấn mạnh thông tin đang được đề cập đến là người đạt giải học sinh giỏi Quốc gia môn Văn là người đã tặng tôi quyển sách này.

Từ ghép là gì? Các loại từ ghép và cách phân biệt

Trợ từ thán từ là gì?

Thán từ là gì, ví dụ?

Thán từ là những từ ngữ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc là để gọi đáp.

Ví dụ trong bài thơ “Nhớ rừng” của Thế Lữ có viết: “Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?”.

Thán từ trong ví dụ trên là từ “than ôi”, được đặt ngay đầu câu và tách ra như một câu cảm thán để bộc lộ cảm xúc than ôi về thời xa xưa nay đã không còn huy hoàng.

Từ láy là gì? 4 cách phân biệt từ láy và từ ghép nhanh nhất

Phân biệt thán từ và trợ từ tiếng Việt

– Trợ từ là từ loại phổ biến trong câu. Thường thấy có 2 loại trợ từ đó là trợ từ để nhấn mạnh và trợ từ để đánh giá từng sự việc, sự vật.

Ví dụ về trợ từ để nhấn mạnh: Có tác dụng nhấn mạnh một sự vật hoặc sự việc, hành động nào đó như: cái, thì, mà, là…

Người học giỏi nhất lớp chính là Minh Anh.

Những cái bút mẹ bảo được đặt ở trên bàn.

Ví dụ về trợ từ biểu thị đánh giá về sự việc, sự vật: gồm các từ như là: chính, ngay, đích…

Chính chú ấy đã cứu bạn chó của con.

Chính thời tiết này làm mọi người dễ bị ốm.

Cũng vì ba mẹ nên mình mới cố gắng học hành chăm chỉ.

– Thán từ có thể được tách riêng thành một câu đặc biệt để bổ nghĩa cho câu phía sau nó. Thán từ cũng là bộ phận trong câu có thể đứng ở vị trí đầu hay giữa câu, gồm 2 loại:

Ví dụ về thán từ bộc lộ cảm xúc, tình cảm: ôi, trời ơi, than ôi…

Trời ơi, sao mà tôi khổ quá vậy trời.

Chao ôi! Cảnh đêm ở đây mới đẹp làm sao.

Giọng hát của cô ấy thật hay quá!

Ví dụ về thán từ gọi đáp gồm các từ như: hỡi, ơi, này, vâng, dạ…

Này, hôm nay cậu có mang sách đi không?

Tuấn ơi, tớ chuẩn bị đi rồi, cậu đợi chút.

Từ Hán Việt là gì? Một số từ Hán Việt hay sử dụng phổ biến hiện nay

Chính anh ấy là người đã đạt giải cao nhất

Vai trò của thán từ, trợ từ

Trợ từ và thán từ là những từ loại quan trọng trong ngữ pháp tiếng Việt. Chúng giúp bổ nghĩa cho câu và làm cho nội dung thêm sinh động.

Thán từ là các từ ngữ dùng với mục đích bộc lộ cảm xúc của người nói, thán từ cũng được dùng để gọi và đáp trong giao tiếp. Mục đích chính của thán từ đó là dùng để bộc lộ cảm xúc và biểu cảm một cách ngắn gọn và xúc tích.

Trợ từ thì lại có vai trò làm tăng tính biểu thị, để nhấn mạnh về sự vật, sự việc trong câu văn.

Luyện tập về trợ từ và thán từ

Bài 1 (trang 70 sách giáo khoa Ngữ Văn 8 tập 1)

Trong các câu dưới đây câu có trợ từ là:

a, Chính thầy hiệu trưởng là người đã tặng tôi quyển sách này.

c, Ngay tôi cũng không hề biết đến việc này.

g, Cô ấy phải nói đẹp ơi là đẹp.

i, Tôi nhắc anh những ba bốn lần thể mà anh vẫn quên.

Câu đơn là gì? Câu ghép là gì? Cho ví dụ

Trợ từ dùng để tăng tính biểu cảm cho câu nói

Bài 2 (trang 70 sách giáo khoa Ngữ Văn 8 tập 1)

a, Trợ từ “lấy” có tác dụng nhấn mạnh mức tối thiểu, đã rất lâu không nhận được bất cứ một lá thư, lời hỏi thăm hay sự quan tâm của mẹ.

b, Trợ từ “nguyên” nhấn mạnh duy nhất chỉ một thứ. Trợ từ “đến” nhấn mạnh mức độ cao, làm ít nhiều có sự ngạc nhiên.

c, Trợ từ “cả” biểu thị sự nhấn mạnh về mức độ cao, ý bao hàm.

d, Trợ từ “cứ” nhấn mạnh thêm về sắc thái khẳng định, không khách quan như thế nào.

Bài 4 (trang 72 sách giáo khoa Ngữ Văn 8 tập 1)

Các thán từ bộc lộ cảm xúc:

+ Ha ha: bộc lộ sự sảng khoái hoặc sung sướng trước những phát hiện thú vị.

+ Ái ái: tiếng kêu đột ngột thốt lên khi bị đau đột ngột.

+ Than ôi: biểu thị một sự đau buồn, tiếc nuối.

Bài 6 (trang 72 sách giáo khoa Ngữ Văn 8 tập 1)

+ Gọi dạ bảo vâng chỉ người biết giữ lễ phép, có thái độ cung kính đối với người bề trên.

+ Câu tục ngữ này khuyên chúng ta nên khiêm nhường, lễ phép, lễ độ.

Trên đây là những chia sẻ của chúng mình về trợ từ là gì, thán từ là gì đến bạn đọc. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào về vấn đề này, các bạn hãy để lại bình luận bên dưới cho chúng mình để được giải đáp nhé.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *