Từ láy là gì? Các loại từ láy? Ví dụ từ láy dễ hiểu nhất

Trong chương trình Tiếng Việt lớp 4, các em học sinh đã được làm quen với các loại từ đơn, từ ghép, từ láy cũng như cách phân biệt từ láy và từ ghép. Tuy nhiên không phải em nào cũng nắm rõ được từ láy là gì, từ láy là từ như thế nào. Cho nên bài viết hôm nay của palada.vn sẽ giúp các em học sinh cũng như các vị phụ huynh tổng hợp lại kiến thức này nhé.

Từ láy là gì?
Từ láy là gì?

Từ láy là gì?

Trước khi nhắc lại từ láy là từ như thế nào, chúng ta hãy khái quát lại về từ nhé.

Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất có ý nghĩa nhất định dùng để đặt câu. Trong từ sẽ bao gồm từ phức và từ đơn.

Từ đơn là những từ chỉ có duy nhất một tiếng. Những trường hợp đặc biệt mượn từ nước ngoài (tivi, ra đa, ghi đông, pê đan,…) thì được xếp vào dạng từ đơn đa âm tiết.

Ví dụ về từ đơn: bàn, ghế, chó, mèo, bút, vở,…

Từ phức là từ được tạo thành từ ít nhất 2 tiếng.

Ví dụ về từ phức: súc vật, ăn mặc, lạnh lẽo, bạn bè,…

Trong từ phức lại bao gồm hai loại: Từ láy và từ ghép.

Vậy định nghĩa từ láy là gì?

Từ láy là dạng đặc biệt của từ phức, là từ được cấu tạo từ hai tiếng trở lên. Trong đó các tiếng cấu tạo nên từ láy có phụ âm, nguyên âm hoặc cả hai được láy lại tương tự nhau. Đối với từ láy chỉ có 1 từ có nghĩa, hoặc tất cả đều không có nghĩa khi đứng riêng 1 mình.

Ví dụ về từ láy: xinh xắn, xấu xí, ngoan ngoãn,…

Từ láy tiếng Anh là gì? Trong tiếng Anh, nếu hiểu một cách sâu sắc thì ngôn ngữ này không tồn tại từ láy bởi nó không có các từ có chức năng tương tự từ láy trong tiếng Việt. Tuy nhiên vẫn có những từ có cấu trúc lặp lại phụ âm, nguyên âm, hoặc lặp lại cả từ thì cũng có thể coi là một dạng của từ láy. Cách lặp âm này thường khiến cho người học ngoại ngữ khó phát âm.

Một số ví dụ về từ có thể coi là từ láy trong tiếng Anh: mishmash (/ˈmɪʃmæʃ/), shipshape (/ˈʃɪpʃeɪp/), pitter-patter (/ˈpɪtə pætə(r)/), ping-pong (/ˈpɪŋ pɒŋ/).

Từ láy dùng để làm gì?

Từ láy được sử dụng phổ biến trong cả văn nói và các tác phẩm thơ ca cũng như văn học để tăng thêm sự nhấn mạnh khi mô tả vẻ đẹp của sự vật, con người. Nó cũng được sử dụng để diễn tả cảm xúc, tâm trạng một cách mãnh liệt hơn.

Ví dụ: Anh ta cảm thấy rất tức tối.

“Tức tối” ở đây chính là từ láy của “tức”. Từ “tối” hoàn toàn không có nghĩa trong ngữ cảnh này. Ta có thể thấy sắc thái của câu xấu đi vì dùng từ ghép thay cho từ đơn.

Có những loại từ láy nào?

Căn cứ vào cấu trúc cùng cấu tạo giống nhau của các bộ phận hình thành nên từ đó, từ láy có thể được chia thành hai loại là: từ láy bộ phận và từ láy toàn bộ.

Từ láy bộ phận

Các em học sinh khi được học về từ láy có thể sẽ đặt câu hỏi: “từ láy mà có vần giống nhau thì gọi là từ láy loại gì?” hay “từ láy có âm đầu giống nhau là từ láy gì?”. Loại từ láy này được gọi là từ láy bộ phận.

Từ láy bộ phận là từ có phần âm hoặc phần vần được láy lại giống nhau.

Ví dụ về từ láy bộ phận:

– Láy âm đầu: xinh xắn, mênh mông, mếu máo, ngơ ngác, mênh mang, ngáo ngơ,…

– Láy vần: tẻo teo, liu diu, lồng lộn, liêu xiêu, lao xao, lim dim, lông ngông,…

Từ láy toàn bộ

Từ láy toàn bộ còn được gọi là láy hoàn toàn. Đây là những từ có cả phần vần, phần âm, thậm chí là dấu câu cũng được lặp lại giống nhau.

Ví dụ về từ láy hoàn toàn: hồng hồng, tím tím, xanh xanh, ào ào, luôn luôn,…

Nhưng nhiều khi để tạo sự hài hòa về âm thanh cũng như để nhấn mạnh, một số từ có thể được thay đổi dấu câu hoặc phụ âm cuối. Ví dụ: lồng lộng, thoang thoảng, ngoan ngoãn, tim tím,…

Phân biệt từ ghép và từ láy trong Tiếng Việt

Các cụ ta đã có câu “Phong ba bão táp không bằng ngữ pháp Việt Nam” để cho thấy sự phong phú cũng như phức tạp trong ngữ nghĩa, cấu trúc của tiếng Việt. Bên cạnh đó, sự chuyển hóa qua lại giữa từ ghép và từ láy cũng là nguyên nhân gây khó khăn cho các em học sinh khi phân biệt từ láy và từ ghép.

Phân biệt từ láy và từ ghép

Dưới đây là tổng hợp các cách để nhận biết một từ là từ láy hay từ ghép để các em học sinh cùng phụ huynh tham khảo.

Cách phân biệt Từ ghép Từ láy
Trong từ có chứa từ Hán Việt Chắc chắn đây là từ ghép, không cần để ý có sự lặp âm hay lặp vần hay không.

Ví dụ: hoan hỉ, nghe có vẻ giống từ láy nhưng thật ra nó là một từ gốc từ tiếng Hán 喜歡 (xǐhuān) nghĩa là sự vui mừng.

Không phải là từ láy.
Ý nghĩa của mỗi từ cấu tạo nên từ phức Các từ cấu tạo nên từ ghép luôn có quan hệ về mặt ý nghĩa với nhau. Khi được tách riêng ra, chúng vẫn có nghĩa.

Ví dụ: xa lạ, nghĩa là xa xôi và lạ lẫm.

Các từ cấu tạo nên 1 từ láy chỉ có 1 từ có nghĩa hoặc cả 2 từ khi tách riêng ra đều không có nghĩa.

Ví dụ: xa xăm, chỉ có từ “xa” có nghĩa, từ “xăm” có nghĩa không liên quan trong ngữ cảnh nên đây là từ láy.

Sự lặp lại về phần vần, phần âm. Từ ghép thường là không có sự lặp lại về phần vần, phần âm. Một số ít trường hợp trùng hợp thì cũng có sự lặp lại.

Ví dụ: trái cây, bạn bè,…

Từ láy có sự lặp lại phần vần hoặc phần âm hoặc lặp lại cả phần vần và âm.

Ví dụ: muộn màng (lặp âm), căng thẳng (phần vần), tim tím (lặp lại cả âm và vần),…

Thử đảo vị trí của các từ đơn trong từ phức Khi đảo vị trí của các từ cấu thành, từ ghép vẫn có ý nghĩa cụ thể.

Ví dụ từ ghép “bạn bè” khi đảo vị trí thành “bè bạn” thì nó vẫn mang ý nghĩa như vậy.

Khi đảo trật từ các tiếng trong từ láy, từ đó sẽ không còn mang ý nghĩa.

Ví dụ: từ láy “xấu xí” khi đảo vị trí thành “xí xấu” thì không có ý nghĩa nào cả.

Các dạng bài luyện tập về từ láy

Sau khi được tổng hợp lại kiến thức từ láy là gì, các em học sinh nên vận dụng lý thuyết vào những bài tập dưới đây để ghi nhớ sâu hơn. Cùng thử sức nhé.

Làm bài tập là cách nhanh nhất để ghi nhớ định nghĩa từ láy là gì

Dạng bài tập 1: Nhận biết đâu là từ láy

Thực hành dạng bài tập này sẽ giúp các em củng cố kiến thức về định nghĩa từ láy là gì và dễ dàng phân biệt chúng với từ ghép.

Ví dụ: Hãy xác định đâu là từ láy, đâu là từ ghép trong danh sách các từ sau: lủng củng, nhà cửa, dũng cảm, chí khí, cứng cáp, mộc mạc, dẻo dai.

– Từ láy: lủng củng, mộc mạc, cứng cáp.

– Từ ghép: nhà cửa, dũng cảm, chí khí, dẻo dai.

Dạng bài tập 2: Xác định kiểu từ láy

Dạng này sẽ giúp các em củng cố kiến thức về cách phân loại từ láy.

Ví dụ: Hãy cho biết các từ láy sau đây thuộc kiểu từ láy nào: mải miết, phẳng phiu, ngoan ngoãn, tít tắp, mơ màng, hun hút.

– Từ láy toàn bộ: ngoan ngoãn.

– Từ láy bộ phận: mải miết, tít tắp, phẳng phiu, mơ màng, hun hút.

Vậy là bài viết trên đã tổng hợp toàn bộ kiến thức về định nghĩa từ láy là gì để các em học sinh có thể tham khảo cũng như các bậc phụ huynh muốn theo dõi chương trình học của con. Nếu bài viết còn thiếu sót, palada.vn rất vui nhận được comment bên dưới. Chúc các em có thêm những hiểu biết bổ ích với palada.vn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *