[Tiếng Việt lớp 3] Từ chỉ trạng thái là gì? Khái niệm & bài tập

Từ chỉ trạng thái là từ loại vô cùng quan trọng trong chương trình Tiếng Việt lớp 3, thế nhưng chúng thường bị nhầm lẫn với từ chỉ hoạt động. Vì thế, hãy theo dõi bài viết sau để biết từ chỉ trạng thái là gì, từ chỉ hoạt động là gì và cách phân biệt 2 từ loại này với nhau nhé!

Từ chỉ trạng thái là gì?

Từ chỉ trạng thái là gì? Trong Tiếng Việt lớp 3, từ chỉ trạng thái là những từ chỉ trạng thái của một vật thể về những khía cạnh đã ổn định hoặc không đổi. Hay nói cách khác, từ chỉ trạng thái là từ chỉ sự vận động không thể tự mình kiểm soát, điều khiển hoặc không thể nhìn thấy từ bên ngoài.

Ví dụ:

  • Những từ như “vui”, “buồn”, “yêu”, “ghét” là những trạng thái mà người khác không thấy được nếu ta không thể hiện bằng hành động, lời nói, cử chỉ hay nét mặt.
  • Những từ như “sống”, “chết” là hoạt động/trạng thái tự nhiên, ta không thể tự kiểm soát được. 
Tìm hiểu về từ chỉ trạng thái là gì trong Tiếng Việt lớp 3
Tìm hiểu về từ chỉ trạng thái là gì trong Tiếng Việt lớp 3

Từ chỉ hoạt động là gì?

Từ chỉ hoạt động là từ chỉ sự vận động mà ta có thể nhìn thấy ở bên ngoài, có thể tự điều khiển được. Ví dụ: chạy, uống, ăn, hát, nói, cười, nghe,… đều là những từ mà con người có thể thấy được, nghe được hoặc cảm nhận được bằng giác quan khác.

Những từ chỉ hoạt động phổ biến
Những từ chỉ hoạt động phổ biến

Phân biệt từ chỉ hoạt động & từ chỉ trạng thái

Để phân biệt từ chỉ hoạt động và từ chỉ trạng thái, ta cần dựa vào khái niệm của chúng. Bởi, trong cùng một từ chỉ sự vận động, từ chỉ trạng thái sẽ không cảm nhận được trực tiếp hoặc không được biểu hiện ra bên ngoài và ngược lại.

Ví dụ: 

  • “Một vài con chim đang bay trên bầu trời”

Trong câu trên, từ “bay” là từ chỉ hoạt động mà con người có thể nhìn thấy được bằng mắt nên từ “bay” là từ chỉ hoạt động.

  • “Cô ấy đã bay về cõi Phật rồi”

Trong câu này, từ “bay” ám chỉ hành động rời bỏ thế gian của một cô gái, không thể nhìn thấy được nên từ “bay” là từ chỉ trạng thái.

  • “Chắc mẹ buồn lắm khi Bảo không nghe lời”

Từ “buồn” trong câu nói trên mang tính chất phỏng đoán, không ai có thể biết được mẹ Bảo buồn hay không khi không thể hiện cảm xúc, lời nói ra bên ngoài. Vì thế, từ “buồn” là từ chỉ trạng thái.

  • “Nhìn cô ấy trông buồn rũ rượi”

Từ “buồn” trong câu trên là từ chỉ hoạt động vì ta có thể dễ dàng nhìn thấy cô ấy buồn thông qua nét mặt.

Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Từ chỉ trạng thái là gì trong Tiếng Việt lớp 3?

  1. Là từ chỉ hoạt động
  2. Là từ chỉ sự vận động không thể kiểm soát, điều khiển hoặc nhìn thấy
  3. Là từ chỉ sự vận động có thể kiểm soát, điều khiển hoặc nhìn thấy
  4. Cả 3 đáp án trên đều sai!

Bài tập 2: Trong các câu dưới đây, hãy chỉ ra chính xác từ chỉ hoạt động và từ chỉ trạng thái:

  1. Con thỏ đang ăn cỏ
  2. Nhìn kìa! Có 2 đàn bò đang uống nước dưới sông
  3. Mặt trăng tỏa ánh sáng

Bài tập 3: Cho đoạn văn sau đây, hãy chỉ ra đâu là từ chỉ trạng thái và đâu là từ chỉ hoạt động?

“Trăm hoa đang đua nở vào những buổi sáng mùa xuân, gà con vui vẻ kêu những chú vịt ra vườn chơi. Chúng vừa đi vừa bắt sâu bọ, côn trùng làm hại cây trồng. 

Nhờ có bộ móng vuốt sắc bén và chiếc mỏ nhọn nên gà con dễ dàng bắt được sâu bọ, thế nhưng những chiếc màng ở chân vịt con lại không được sắc bén nên rất khó khăn trong việc bắt sâu. Thấy vậy, gà con bèn vội vàng chạy qua giúp vịt con.”

Bài tập 4: Trong các từ dưới đây, từ nào là từ chỉ trạng thái, từ nào là từ chỉ hoạt động?

“Lăn, ngủ, phát triển, lấp, buộc, thức, giơ, cắt, bay, ngồi, tưởng tượng, nghi ngờ”.

Bài tập 5: Hãy chia các từ sau thành hai nhóm và gọi tên cho từng nhóm:

“Yêu, làm, cấy, trận mưa, đặt, công ty, mất, thùng, nhớ, mua, kể, câu chuyện, sân chơi, máy tính”.

Đáp án

Bài tập 1: Chọn B

Bài tập 2:

  1. Từ “ăn” là từ chỉ hoạt động
  2. Từ “uống” là từ chỉ hoạt động
  3. Từ “tỏa” là từ chỉ trạng thái

Bài tập 3: 

  • Trong đoạn văn trên, những từ chỉ trạng thái bao gồm: vội vàng, vui vẻ
  • Những từ chỉ hoạt động là: kêu, chơi, bắt sâu và chạy

Bài tập 4: 

  • Những từ chỉ trạng thái là: phát triển, tưởng tượng, nghi ngờ, ngủ
  • Những từ chỉ hoạt động là: lấp, giơ, bay, cắt, ngồi, lăn, buộc

Bài tập 5:

  • Nhóm từ chỉ sự vật là: câu chuyện, trận mưa, công ty, thùng, sân chơi, máy tính
  • Nhóm từ chỉ hoạt động là: làm, cấy, yêu, nhớ, mua, mất, đặt, kể

Từ chỉ hoạt động là gì? Ví dụ và bài tập về từ chỉ hoạt động

Trên đây là toàn bộ thông tin về từ chỉ trạng thái trong chương trình học lớp 3 mà palada.vn muốn chia sẻ tới bạn. Hy vọng qua bài viết này, bạn đã hiểu từ chỉ trạng thái là gì, từ chỉ trạng thái giống và khác gì so với từ chỉ hoạt động và cách làm một số bài tập cơ bản.

Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào về bài viết, hãy để lại bình luận phía dưới, chúng tôi sẽ phản hồi ngay khi có thể. Ngoài ra, đừng quên theo dõi các bài viết khác của chúng tôi tại palada.vn để theo dõi những kiến thức quan trọng khác về Tiếng Việt lớp 3 nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *