Carry out là gì? ý nghĩa và cách sử dụng carry out chính xác nhất

Carry out meaning là một cụm từ được rất nhiều bạn tìm kiếm trên internet. Nếu bạn học tiếng Anh và đang gặp vấn đề khi chưa nhớ cách sử dụng của carry out là gì thì bài viết này sẽ giúp bạn tổng hợp lại kiến thức của cụm carry out. Không để các bạn đợi lâu nữa, chúng tôi sẽ giải thích chi tiết carry out là gì và thống kê lại các cách dùng của carry out ngay dưới đây.

Tìm hiểu carry out nghĩa là gì?

Cụm từ carry out hiện nay được sử dụng rất nhiều trong các bài thi toeic, ielt,… và cả trong tiếng Anh giao tiếp thông thường. Tuy nhiên đối với những bạn chỉ mới bắt đầu học ôn tiếng Anh thi lấy chứng chỉ quốc tế, hoặc bạn nào không am hiểu về tiếng Anh sẽ khó mà biết được nghĩa chính xác của cụm từ carry out này. Và khi đó hầu hết các bạn sẽ dịch kiểu word by word như sau:

  • Carry: mang
  • Out: ở ngoài, bên ngoài, ra ngoài, loại,…

=> Carry out: mang (cái gì) ra ngoài.

Tôi đã bắt gặp không ít trường hợp các bạn dịch carry out là mang ra ngoài rồi. Nhưng tôi khẳng định đấy là dịch sai các bạn nhé.

carry out là mang ra ngoài
Carry out là hoàn thành cái gì

Thực tế, carry out là cụm động từ thông dụng trong tiếng Anh và nó mang 2 ý nghĩa chính là:

  • Carry out: tiến hành, thực hiện.
  • Carry out: hoàn thành cái gì (việc mà bạn đã được nhắc nhở, yêu cầu).

Thông thường thì cụm động từ carry out được sử dụng chủ yếu với nghĩa là “thực hiện, tiến hành, thi công” cho một sự việc, hay một dự định nào trước đó hoặc việc làm được người khác nhắc nhở. Tuy nhiên, trong một vài hoàn cảnh đặc biệt, carry out cũng được dùng theo hàm ý là đã hoàn thành một công việc nào đó. Carry out được dùng theo nghĩa thứ nhất hay thứ hai còn phải tùy thuộc vào ngữ cảnh của cuộc hội thoại thì chúng ta mới xác định được.

Các từ đồng nghĩa với carry out là gì?

Ngoài việc sử dụng từ carry out, bạn cũng có thể thay đổi bởi các từ đồng nghĩa để cải thiện vốn từ vựng cũng như làm cho câu văn thêm đa dạng. Đôi khi việc bạn dùng động từ carry out quá nhiều trong một bài viết gây lỗi lặp từ, đồng thời người chấm sẽ không đánh giá cao sự sáng tạo về cách dùng từ của bạn. Nếu bạn vẫn đau đầu chưa biết trong tiếng Anh từ đồng nghĩa với carry out là gì thì chúng tôi sẽ giúp bạn ngay bây giờ. Dưới đây là một list các từ đồng nghĩa với carry out để bạn thoải mái sử dụng trong học tập và giao tiếp:

Có thể thay thế carry out bằng các từ gần nghĩa nhất như: carry through, meet, follow out, carry, put through, discharge, go through, effectuate, accomplish, effect, finalize, achieve, follow through, implement, realize, execute, fulfill, consummate, follow up, perform.

Các từ trong tiếng Anh đồng nghĩa với carry out
Các từ trong tiếng Anh đồng nghĩa với carry out

Từ trái nghĩa với carry out

Tiện đây tôi sẽ thông tin tới các bạn 3 từ trái nghĩa gần nhất với carry out là từ: stop, not finish, leave. Từ giờ khi muốn nói về điều gì “chưa thực hiện, chưa hoàn thành” trong tiếng Anh, đừng “no carry out”, “don’t carry out” các bạn nhé. Bạn hãy dùng những từ trái nghĩa với carry out như này mới là đúng chuẩn tiếng anh giao tiếp.

Như vậy, bạn đã bước đầu hiểu được carry out meaning và các từ đồng nghĩa, trái nghĩa của carry out. Nhưng các bạn đã biết cách dùng cấu trúc carry out sao cho đúng chưa? Nếu vẫn chưa xác định được cách sử dụng đúng của carry out thì phần tiếp theo chúng tôi sẽ giúp bạn lý giải cách sử dụng carry out trong tiếng anh sao cho đúng chuẩn.

Cách dùng carry out trong tiếng Anh

Carry out là một cụm động từ nên khi đứng trong một câu gần như nó là thành phần chính của câu đó. Vì vậy khi sử dụng carry out bạn có thể kết hợp trạng ngữ để bổ ngữ cho cụm từ này. Một cấu trúc được sử dụng gần như là nhiều nhất của carry out đó là:

Carry out something: Cấu trúc này của carry out biểu thị trạng thái hoàn thành, kết thúc một điều gì đó. Hoặc cũng có thể hiểu là tiến hành, thực hiện, thi công một việc nào đó.

Cách dùng của carry out là gì trong tiếng Anh
Cách dùng của carry out là gì trong tiếng Anh

Tôi sẽ đưa ra một ví dụ cụ thể để các bạn hiểu rõ cấu trúc này nhé.

Ví dụ 1: This is an important contest. If you think you will carry it out on time, you can take it.

Đây là một cuộc thi rất quan trọng. Nếu bạn có thể hoàn thành nó đúng hạn thì bạn có thể nhận nó.

Ví dụ 2: The program will be carried out over a six month period.

Chương trình sẽ được tiến hành trong vòng sáu tháng.

Ví dụ 3: Lina và I have to carry out this program. It means a lot to us.

Lina và tôi sẽ thực hiện chương trình này. Nó rất có ý nghĩa đối với chúng tôi.

Trên đây là 3 ví dụ để dẫn chứng cho cấu trúc carry out something. Sử dụng cấu trúc carry out something trong văn nói và văn viết với mục đích là cụ thể hóa các sự vật, sự việc được chúng ta thực hiện, tiến hành là gì. Do đó, trong giao tiếp người nói cần nói đúng cấu trúc này để người nghe có thể hiểu đúng ý tránh gây nhầm lẫn sự việc.

Các cụm động từ khác của carry

Ngoài cụm động từ carry out, từ carry còn có thể kết hợp với một số từ ngữ khác để tạo thành các cụm động từ có nghĩa. 7 cụm động từ của carry out dưới đây sẽ giúp các bạn mở rộng kiến thức về carry. Từ đó có thể vận dụng linh hoạt khi viết văn bài hay giao tiếp bằng tiếng Anh.

Các cụm từ khác của carry
Các cụm từ khác của carry
  • Cụm động từ Carry forward: Làm cái gì phát triển.
  • Cụm động từ Carry off: Có nghĩa là chiến thắng, thành công, giành thắng lợi.
  • Cụm động từ Carry on: Tiếp tục làm gì đó.
  • Cụm động từ Carry on with: Tiếp tục với (ai, cái gì).
  • Cụm động từ Carry out: Thực hiện, tiến hành, thi công, hoàn thành.
  • Cụm động từ Carry over: Kéo dài, chuyển sang.
  • Cụm động từ Carry through: Vượt qua, hoàn thành, thắng lợi.

Bài viết này chúng tôi đã tổng hợp lại các kiến thức cơ bản của cụm động từ carry out trong tiếng Anh. Hy vọng rằng qua các kiến thức chúng tôi đã đề cập ở bài viết có thể giúp bạn phần nào hiểu được carry out nghĩa là gì, cách dùng carry out trong tiếng anh là gì. Từ những thông tin bổ ích này mong rằng bạn có thể tích lũy thêm những điều mới để góp phần ngày càng cải thiện trình độ tiếng Anh của bản thân.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *