Điều kiện DAP là gì ? Trách nhiệm của người bán và mua

Trong incoterms 2010, điều kiện DAP chính là một trong những điều kiện giao hàng được sử dụng trong mọi phương thức vận tải và được sử dụng cả khi có nhiều phương thức vận tải tham gia. Trong bài viết hôm nay, Palada.vn sẽ chia sẻ cho bạn đọc biết điều kiện DAP là gì? Nghĩa vụ của người mua và người bán theo quy tắc này.

DAP là gì ?

Nếu làm trong ngành xuất nhập khẩu, không ai là không biết điều kiện DAP. Vậy DAP là gì trong xuất nhập khẩu? DAP – giao hàng tại nơi đến. Đây có nghĩa là người bán giao hàng khi hàng hoá được đặt dưới sự định đoạt của người mua trên phương tiện vận tải và sẵn sàng dỡ tại nơi đến quy định. Người bán sẽ chịu mọi rủi ro liên quan cho đến khi hàng hoá được đưa đến nơi chỉ định. 

dap là gì

DAP là gì?

Khi giao hàng theo điều khoản này, các bên nên quy định về địa điểm cụ thể nơi đến càng rõ ràng càng tốt vì người bán phải chịu mọi rủi ro cho tới khi hàng đến địa điểm theo quy định. Nếu theo hợp đồng, người bán phải chi trả chi phí dỡ hàng ở nơi đến thì người bán không có quyền đòi lại khoản phí này từ người mua, trừ khi hai bên đã có thoả thuận từ trước.

DAP yêu cầu người bán phải làm thủ tục thông quan xuất khẩu, nếu có. Còn thủ tục thông quan nhập khẩu, trả thuế thì người bán không cần phải làm. Nếu như hai bên muốn người bán làm luôn theo thủ tục thông quan nhập khẩu, trả thuế cũng như chi phí liên quan đến nhập khẩu thì nên sử dụng điều kiện DDP.  

Trách nhiệm của người bán và người mua theo quy tắc DAP

Theo điều kiện giao hàng DAP, người bán và người mua có các nghĩa vụ như sau:

 – Trách nhiệm của người bán

  • Cung cấp chuẩn bị hàng hoá, hoá đơn thương mại và các bằng chứng theo đúng hợp đồng mua bán.
  • Người bán chịu rủi ro và chi phí về việc thông quan xuất khẩu hàng hoá. 
  • Người bán không có nghĩa vụ trong việc ký kết hợp đồng vận tải và bảo hiểm. Nếu người mua yêu cầu chịu rủi ro và chi phí thì người bán phải cung cấp đầy đủ thông tin để người mua tiến hành mua bảo hiểm.
  • Người bán chịu chi phí ký hợp đồng vận tải để chở hàng hoá đến nơi chỉ định hoặc một địa điểm thoả thuận. Nếu không thỏa thuận địa điểm cụ thể, người bán có thể tự lựa chọn một địa điểm tùy ý mình. 

trách nhiệm của người bán trong dap

Người bán phải chở hàng hoá đến địa điểm đã được chỉ định từ trước đó 

  • Người bán giao hàng bằng cách đặt hàng hoá dưới quyền định đoạt của người mua trên phương tiện vận tải chở đến và sẵn sàng dỡ hàng tại địa điểm đã thỏa thuận hoặc tại nơi đến vào ngày hoặc trong thời gian giao hàng như đã thoả thuận.
  • Chịu trách nhiệm và rủi ro về chi phí về hàng hoá cho đến khi hoàn thành việc giao hàng cho người mua tại điểm đến quy định và trả các cước phí vận tải, chi phí xếp, dỡ hàng tại điểm đến và các chi phí phát sinh,… trừ các chi phí do người mua trả theo thỏa thuận trước đó.
  • Phải thanh toán các khoản chi phí cần thiết như kiểm tra, cân, đo, đóng gói bao bì, mã ký hiệu cũng như chi phí về việc xem xét các tiêu chuẩn của hàng hoá theo đúng như yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền ở nước xuất khẩu.
  • Có nghĩa vụ thông báo, cung cấp đầy đủ thông tin và các chứng từ liên quan đến việc vận tải, hỗ trợ việc nhập khẩu hàng hoá, mua bảo hiểm và các thông tin khác liên quan đến việc nhận hàng cho người mua. 
  • Cung cấp cho người mua thông tin, chứng từ để người mua có thể nhận hàng. 

– Trách nhiệm của người mua

  • Người mua phải thanh toán đúng tiền hàng như quy định trong hợp đồng mua bán hàng hoá.

trách nhiệm của người mua trong DAP

Người mua phải thanh toán đầy đủ chi phí như trong hợp đồng

  • Chịu rủi ro và các chi phí liên quan trong việc nhập khẩu hàng hoá.
  • Người mua không có nghĩa vụ trong việc ký kết các hợp đồng vận tải, bảo hiểm. Nhưng nếu người bán yêu cầu thì người mua phải cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết để mua bảo hiểm cho người bán. 
  • Phải nhận hàng khi hàng được giao tại điểm đến quy định và chịu mọi rủi ro kể từ khi hàng được giao và thanh toán toàn bộ chi phí liên quan từ khi người bán hết trách nhiệm.
  • Người mua phải cung cấp đầy đủ thông tin và chứng từ liên quan về việc vận tải và hỗ trợ việc xuất khẩu hàng hoá cho người bán.
  • Người mua hàng phải chấp nhận các chứng từ giao hàng do người bán cung cấp.
  • Phải trả các chi phí cho việc kiểm tra bắt buộc trước khi gửi hàng, trừ việc kiểm tra theo các yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu.

So sánh về điều kiện DAP với nghĩa vụ giữa người mua và người bán là gì? 

A. Nghĩa vụ của người bán B. Nghĩa vụ của người mua
A1. Nghĩa vụ chung của người bán B1. Nghĩa vụ chung của người mua
Phải cung cấp hàng hóa và hóa đơn thương mại đúng với hợp đồng mua bán. Cung cấp tất cả chứng từ phù hợp mà hợp đồng có thể đòi hỏi.

Bất kỳ chứng từ có trong mục A1 – A10, đều có thể là chứng từ hoặc thông điệp điện tử tương đương nếu được 2 bên thoả thuận từ trước hoặc theo tập quán quy định.

Người mua hàng phải thanh toán đầy đủ tiền hàng như quy định trong hợp đồng mua bán.

Bất kỳ chứng từ được đề cập đến trong mục B1 – B10 đều có thể là chứng từ hoặc thông điệp điện tử tương đương nếu được các bên đồng ý hoặc theo tập quán quy định.

A2. Giấy phép, kiểm tra an ninh và các thủ tục khác B2. Giấy phép, kiểm tra an ninh và các thủ tục khác
Phải tự chịu rủi ro và chi phí để lấy giấy phép xuất khẩu hoặc các giấy phép khác. Bên cạnh đó, người bán phải thực hiện mọi thủ tục hải quan cần thiết để hàng hoá có thể xuất khẩu và vận tải qua nước khác trước khi giao hàng.  Người mua phải tự chịu rủi ro và chi trả chi phí để lấy giấy phép nhập khẩu hoặc các giấy phép khác. Ngoài ra, người mua cần phải làm thủ tục hải quan để nhập khẩu hàng hóa.
A3. Hợp đồng vận tải và bảo hiểm B3. Hợp đồng vận tải và bảo hiểm
a) Hợp đồng vận tải

Người bán phải ký hợp đồng vận tải và trả chi phí chuyên chở hàng hoá tới nơi đến chỉ định hoặc tại một địa điểm thỏa thuận. Nếu cả hai bên không thoả thuận được điểm đến cụ thể thì người bán có quyền chọn một địa điểm tại nơi đến phù hợp nhất.

b) Hợp đồng bảo hiểm

Người bán không có nghĩa vụ phải ký kết hợp đồng bảo hiểm. Tuy nhiên, trong trường hợp người mua yêu cầu và chịu rủi ro và chi phí, thì người bán phải cung cấp những thông tin cần thiết để mua bảo hiểm cho người mua.

a) Hợp đồng vận tải

Người mua không có nghĩa vụ ký kết hợp đồng vận tải.

b) Hợp đồng bảo hiểm

Cũng như người bán, người mua không cần phải ký kết hợp đồng bảo hiểm. Nhưng nếu người bán yêu cầu thì người mua phải cung cấp cho người bán các thông tin cần thiết để mua bảo hiểm.

A4. Giao hàng B4. Nhận hàng
Người bán giao hàng bằng cách để hàng hóa dưới quyền định đoạt của người mua tại phương tiện vận tải chở đến và sẵn sàng dỡ hàng hóa tại địa điểm đã thỏa thuận tại nơi đến trong ngày hoặc trong thời hạn giao hàng đã thỏa thuận. Người mua phải nhận hàng khi người bán giao hàng hóa theo đúng mục A4.
A5. Rủi ro B5. Rủi ro
Người bán phải chịu tất cả rủi ro về hàng hóa cho đến khi hàng đã được giao theo mục A4 trừ trường hợp hàng hoá bị mất mát hoặc hư hỏng trong các trường hợp quy định tại điều B5. Người mua phải chịu mọi rủi ro về hàng hoá kể từ khi hàng được giao theo mục A4. 

Nếu người mua không hoàn thành nghĩa vụ của mình theo mục B2 thì phải chịu mọi rủi ro về hàng hóa. Hoặc người mua không thông báo theo mục B7, thì phải tự chịu mọi rủi ro về hàng hóa kể từ ngày thỏa thuận hoặc ngày hết hạn giao hàng. 

A6. Phân chia chi phí B6. Phân chia chi phí
Người bán phải trả:

a) Ngoài các chi phí trong mục A3, người bán phải trả mọi chi phí liên quan tới hàng hoá cho đến khi hàng được giao theo mục A4; trừ những chi phí người mua phải trả theo mục B6.

b) Chi phí dỡ hàng tại điểm đến đã quy định từ trước.  

c) Chi phí về thủ tục hải quan, các thứ thuế, lệ phí và chi phí khác phải trả khi xuất khẩu hàng hoá và các chi phí vận chuyển qua nước xuất khẩu. 

Người mua phải trả:

a) Tất cả các chi phí liên quan đến hàng hóa khi hàng được giao đúng theo mục A4.

b) Các chi phí dỡ hàng khi nhận hàng từ phương tiện vận tải tại nơi đến chỉ định. 

c) Các chi phí phát sinh nếu người mua không hoàn thành nghĩa vụ theo mục B2 hoặc không thông báo theo mục B7.  

d) Tất cả các chi phí thủ tục hải quan, thuế, lệ phí và các chi phí khác khi nhập khẩu hàng hóa.

A7. Thông báo cho người mua B7. Thông báo cho người bán
Phải thông báo đầy đủ các thông tin cần thiết cho người mua, để bên mua có thể sử dụng các biện pháp thông thường cần thiết để nhận hàng. Người mua phải thông báo cho người bán khoảng thời gian nhận hàng và địa điểm nhận hàng chỉ định. 
A8. Chứng từ giao hàng B8. Bằng chứng giao hàng
Người bán phải cung cấp cho người mua chứng từ để bên mua có thể nhận hàng theo mục A4/ B4. Người mua phải chấp nhận chứng từ giao hàng do bên bán cung cấp theo mục A8.
A9. Kiểm tra – Đóng gói, bao bì – Ký mã hiệu B9. Kiểm tra hàng hoá
Người bán phải trả các chi phí như kiểm tra chất lượng, cân, đo, đếm,… cần thiết để giao hàng theo đúng quy định ở mục A4. Ngay cả các phí tổn cho việc kiểm tra trước khi gửi hàng theo các yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền tại nước xuất khẩu.

Người bán phải trả chi phí đóng gói hàng hóa, trừ hàng hoá được vận chuyển không cần đóng gói. 

Người bán có thể đóng gói hàng phù hợp với phương thức vận tải, trừ trường hợp người mua yêu cầu người bán yêu cầu cụ thể về việc đóng gói trước khi hợp đồng được ký kết. Bao bì cũng phải được ghi mã ký hiệu thích hợp.

Người mua phải trả các chi phí cho việc kiểm tra trước khi gửi hàng, trừ việc kiểm tra theo các yêu cầu cần thiết của các cơ quan có thẩm quyền ở nước xuất khẩu.

 

A10. Hỗ trợ thông tín và chi phí liên quan B10. Hỗ trợ thông tin và chi phí liên quan
Người bán phải giúp đỡ người mua lấy các chứng từ và thông tin mà người mua cần đề nhập khẩu hoặc vận tải đến địa điểm cuối cùng.

Người bán phải hoàn trả cho người mua các chi phí và lệ phí phát sinh trong trường hợp người mua đã trả tiền trước để lấy những chứng từ và thông tin theo mục B10.

Người mua phải thông báo cho người bán các yêu cầu về thông tin an ninh để người bán có thế thực hiện mục A10. Ngoài ra, người mua cũng phải hoàn trả cho người bán các cả chi phí và lệ phí mà bên bán đã chi trả để lấy được những chứng từ theo mục A10.

Người mua cũng phải giúp đỡ người bán hoặc giúp các chứng từ và thông tin kể cả thông tin an ninh để người bán có thể vận tải và xuất khẩu hàng hóa qua nước khác.

Qua những thông tin trên, hy vọng quý bạn đọc đã hiểu rõ hơn DAP là gì? Trách nhiệm của người mua cũng như người bán khi quyết định theo điều kiện này. Nếu vẫn còn thắc mắc và cần được tư vấn rõ hơn về vấn đề này, bạn đọc hãy liên hệ ngay với chúng tôi nhé.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *