EBIT và EBITDA là gì? Cách tính lợi nhuận trước thuế và lãi vay

Nếu làm trong ngành chứng khoán, chắc hẳn bạn sẽ biết EBITDA là gì? EBIT là gì? Nhưng nếu là người ngoài ngành hoặc đang muốn làm chứng khoán thì hai từ này khá mới mẻ với bạn. Để hiểu rõ hơn về các vấn đề này, hãy cùng chúng tôi đi tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé! 

EBIT là gì?

EBIT là viết tắt của cụm từ Earnings Before Interest and Tax trong tiếng Anh, dịch ra có nghĩa là lợi nhuận trước lãi vay và thuế.

Đây là một trong những chỉ tiêu cực kỳ hữu ích ta có thể để phân tích lợi nhuận của 1 doanh nghiệp. Điều này là do nó nhìn cụ thể vào thu nhập mà doanh nghiệp tạo ra từ chính hoạt động cốt lõi của mình.

EBIT là gì?
EBIT là gì?

Cách tính lợi nhuận trước thuế

Cách tính lợi nhuận trước thuế và lãi vay được tính bằng cách là lấy lợi nhuận ròng cộng với chi phí lãi vay và thuế thu nhập doanh nghiệp: 

EBIT = Lợi nhuận sau thuế + thuế TNDN + chi phí lãi vay

Hoặc là EBIT = Lợi nhuận trước thuế + chi phí lãi vay

Công thức trên được đa số các nhà đầu tư sử dụng. Bởi theo công thức này, việc tính khá dễ dàng, các con số đều được bóc tách và thể hiện trên báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đó. 

Ví dụ: Tính EBIT của NT2 trong năm 2018.

Để tính EBIT năm 2018 của Công ty Cổ phần Điện lực dầu khí Nhơn Trạch 2 (Mã: NT2) chúng ta làm như sau. 

Báo cáo kinh doanh năm 2018 của NT2
Báo cáo kinh doanh năm 2018 của NT2

Đầu tiên bạn chú ý khung màu đỏ trên báo cáo kết quả kinh doanh của NT2. Đơn vị tính ở đây sẽ là tỷ đồng, thì khi đó:

EBIT 2018 = Lợi nhuận trước thuế + lãi vay =  824 tỷ + 105 tỷ = 928 tỷ đồng.

Như vậy, năm 2018 NT2 đã tạo ra 928 tỷ đồng lợi nhuận sau khi trừ đi tất cả các chi phí hoạt động trong một năm.

Ý nghĩa

Sử dụng EBIT bạn sẽ loại bỏ được 2 chi phí đó là: 

Chi phí lãi vay liên quan đến nợ vay và chi phí thuế liên quan đến thuế. Từ đó, 

EBIT tập trung hơn vào khả năng tạo ra thu nhập từ các hoạt động kinh doanh cốt lõi của doanh nghiệp đó.

EBIT giúp bạn xem xét rõ hơn về khả năng doanh nghiệp kiểm soát các loại chi phí. Và hoạt động cốt lõi của doanh nghiệp tạo ra được lợi nhuận như thế nào khi không phải lo lắng về lãi vay và thuế. 

Nó cùng giúp bạn xem doanh nghiệp liệu có tạo ra thu nhập đủ để sinh lời, trả nợ và tài trợ cho các hoạt động khác của doanh nghiệp hay không. 

Lấy luôn theo ví dụ trên về NT2, lợi nhuận năm 2018 của họ là 928 tỷ. Số tiền này sẽ được dùng để trả lãi vay, trả nợ gốc vay, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, trả cổ tức cho cổ đông cũng như tài trợ phục vụ cho hoạt động kinh doanh vào năm sau. 

lợi nhuận trước thuế và lãi
EBIT giúp các nhà đầu tư dễ dàng so sánh các doanh nghiệp với nhau

Ngoài các ý nghĩa trên, EBIT còn loại bỏ sự khác nhau giữa thuế suất giữa các doanh nghiệp và cấu trúc vốn. Chỉ tiêu EBIT cũng giúp nhà đầu tư dễ dàng so sánh được các doanh nghiệp với nhau.

Ứng dụng

EBIT margin hay còn gọi là biên lợi nhuận trước lãi vay và thuế, đây là một chỉ tiêu tài chính. Nó thể hiện hiệu quả quản lý các chi phí trong hoạt động của doanh nghiệp, gồm: Quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng, giá vốn hàng bán,… 

Công thức tính như sau:

        EBIT margin = EBITDoanh thu thuần 

Ý nghĩa đó là 1 đồng doanh thu thuần của doanh nghiệp tạo ra bằng bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay. 

Thông thường, doanh nghiệp có EBIT margin cao và duy trì được điều này trong nhiều năm thì thường là những doanh nghiệp có khả năng kiểm soát chi phí rất tốt.

Nếu muốn nghiên cứu bạn có thể tìm hiểu những doanh nghiệp có EBIT margin ổn định và luôn duy trì trên 15%. 

EBITDA là gì?

Bên cạnh EBIT, EBITDA cũng là một trong những chỉ tiêu được sử dụng rộng rãi để phân tích tính hiệu quả trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.

EBITDA là viết tắt của những từ Earnings Before Interest, Tax, Depreciation and Amortization trong tiếng Anh. Dịch ra lần lượt có nghĩa là: lợi nhuận trước lãi vay, thuế, khấu hao, các khoản khấu hao của tài sản hữu hình (máy móc, thiết bị, nhà xưởng, dụng cụ,…) khấu hao của tài sản vô hình (thương hiệu, bằng sáng chế,…). 

EBITDA là gì? 
EBITDA là gì?

EBITDA có thể loại bỏ những ảnh hưởng từ các quyết định về mặt tài chính (cách trích khấu hao) và kế toán gây ra. Cho phép bạn tập trung rõ hơn vào các lợi nhuận thực tế cũng như hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy, EBITDA được sử dụng để so sánh và phân tích mức lợi nhuận giữa các ngành hoặc các doanh nghiệp với nhau.

Công thức tính

EBITDA có hai công thức tính:

  • Tính từ lợi nhuận sau thuế

EBITDA = Lợi nhuận sau thuế + thuế thu nhập doanh nghiệp + chi phí lãi vay + khấu hao

  • Tính bằng cách cộng thêm khấu hao vào EBIT

EBITDA = EBIT + khấu hao

Ví dụ: Tính EBITDA của NT2 năm 2018

Như đã hướng dẫn ở bên trên, bạn cũng có thể dễ dàng tính toán EBITDA từ bảng báo cáo hoạt động kinh doanh của NT2 vào năm 2018.

Với chỉ tiêu “khấu hao” thì bạn có thể lấy ở 1 trong 2 nguồn sau:

  • Bảng Cân đối kế toán: Bạn tìm mục khấu hao lũy kế sau đó lấy năm mình cần tính và trừ đi năm trước đó.
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Ở mục khấu hao (trong khung màu đỏ).

Tính cho năm 2018:

  • Khấu hao của NT2: 694 tỷ đồng
  • EBIT (đã tính ở phần trước): 928 tỷ đồng

=> EBITDA = 928 + 694 = 1.622 tỷ đồng

Như vậy, lợi nhuận trước lãi vay, thuế và khấu hao của NT2 làm ra là 1.620 tỷ đồng.

Ý nghĩa

EBITDA được rất nhiều nhà đầu tư ưa thích sử dụng bởi nó phản ánh rõ ràng hơn về tình hình hoạt động của một doanh nghiệp.

Ngoài ra, EBITDA còn loại bỏ các khoản chi phí trong kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đó. Các khoản chi phí đó là:

  • Lãi vay

Lãi vay là một trong những khoản được loại trừ bởi vì nó phụ thuộc vào cấu trúc tài chính của doanh nghiệp. Do các doanh nghiệp khác nhau sẽ có cấu trúc vốn khác nhau, vì vậy chi phí lãi vay là khác nhau. Ví dụ, doanh nghiệp vay nợ càng nhiều, thì chi phí lãi vay cũng càng lớn.

Bên cạnh đó, lãi vay còn được khấu trừ thuế. Chính vì vậy nó được nhiều doanh nghiệp sử dụng như một “tấm lá chắn thuế”.

EBITDA là gì?
EBITDA loại bỏ các khoản chi phí không cần thiết
  • Thuế

Thuế thu nhập doanh nghiệp cũng không được tính bởi vì nó có thể thay đổi rất nhiều và phụ thuộc vào các khoản lãi, lỗ trong các kỳ trước hoặc sự biến động này cũng có thể bóp méo lợi nhuận ròng thực tế. 

Ngoài ra, mức thuế suất cũng có thể khác nhau nó phụ thuộc vào lĩnh vực khu vực mà doanh nghiệp hoạt động. 

  • Khấu hao 

EBITDA cũng loại bỏ các yếu tố chủ quan, tuỳ ý trong việc tính khấu hao như: Giá trị thặng dư, giả định về thời gian hữu ích và các phương pháp tính khấu hao khác nhau.

Bằng việc trừ đi các yếu tố này, EBITDA đã giúp việc so sánh lợi nhuận giữa các doanh nghiệp, thậm chí là giữa các ngành công nghiệp khác nhau trở nên dễ dàng hơn.  

Sự khác nhau giữa chỉ số EBIT và chỉ số EBITDA

Để nắm rõ xem EBIT và EBITDA khác nhau như thế nào, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thông qua bảng sau đây nhé.

Tiêu chí so sánh EBIT EBITDA
Khái niệm Thu nhập trước thuế, lãi vay.  Lợi nhuận trước thuế, khấu hao cũng như lãi.
Ý nghĩa EBIT là thước đo lợi nhuận của doanh nghiệp. Nó bao gồm: tất cả thu nhập trừ đi chi phí nhưng ngoại trừ thuế thu nhập và lãi vay. EBITDA là thước đo hiệu suất của một công ty. Nó bao gồm: tất cả các khoản thu nhập trừ đi các loại chi phí, nhưng không trừ tiền lãi, khấu hao và thuế.  
Đại diện Kết quả hoạt động của công ty trên cơ sở dồn tích. Kết quả hoạt động của công ty dựa trên cơ sở dòng tiền.
Công thức tính Doanh thu – chi phí hoạt động = tổng lợi nhuận kế toán trước thuế + chi phí lãi vay. Lợi nhuận sau thuế + thuế thu nhập doanh nghiệp + chi phí lãi vay + khấu hao = lợi nhuận trước thuế + chi phí lãi vay + khấu hao.

Mong rằng với những chia sẻ trong bài viết trên của chúng tôi đã giúp bạn đọc tìm được câu trả lời cho câu hỏi EBITDA là gì, hiểu rõ sự khác biệt giữa EBIT và EBITDA cũng như những thông tin hữu ích khi sử dụng EBITDA trong các báo cáo tài chính. 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *