Số hạng là gì? Ví dụ và bài tập về số hạng – tổng Toán 2

Phép cộng là một trong bốn phép toán cơ bản của môn số học cùng với phép trừ, nhân và chia. Kết quả của phép cộng của hai số tự nhiên là giá trị tổng của hai số đó. Vậy để hiểu rõ hơn số hạng là gì hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua nội dung bài viết dưới đây nhé.

Phép cộng là gì?

Tìm hiểu về số hạng tổng quát của cấp số cộng

Phép cộng là phép tính tổng, là kết quả của việc cộng các số hoặc đại lượng theo một cách số học, một tổng luôn chứa một số nguyên.

Trong toán học, khi tính tổng là phép cộng của một dãy bất kỳ số nào thì quá trình này được gọi là số cộng (số hạng) có kết quả là tổng. Bên cạnh số, các loại giá trị khác cũng có thể được tính tổng như vectơ, ma trận, hàm, đa thức và nói chung, các phần tử của bất kỳ loại đối tượng toán học nào mà phép toán có ký hiệu “+” được xác định.

R là tập hợp số gì? Số thực R gồm số nào? Cho ví dụ

Số hạng là gì?

Số hạng trong phép cộng là số được cộng thêm vào còn kết quả của phép cộng được gọi là tổng.

Ví dụ: 50 + 25 = 75

Trong đó:

50: Được gọi là số hạng

25: Được gọi là số hạng

75: Được gọi là tổng

Số thực là gì? Gồm những số nào? Tính chất và ví dụ về số thực

Tính chất của phép cộng

Tìm hiểu về những số hạng tổng quát của cấp số nhân

Phép cộng có một số tính chất quan trọng như sau:

– Phép cộng có tính giao hoán, nghĩa là không phụ thuộc vào vị trí của các số được cộng. Phép cộng có tính kết hợp, nghĩa là khi cộng nhiều hơn hai số thì thứ tự thực hiện phép cộng không thay đổi kết quả.

– Phép cộng lặp lại số 1 giống như với phép đếm; phép cộng một số với số 0 sẽ cho kết quả là chính số đó. Phép cộng cũng sẽ tuân theo một số nguyên tắc liên quan đến các phép toán khác như là phép trừ và phép nhân.

Thừa số là gì? Cách phân tích số sang thừa số

Một số dạng toán liên quan phép cộng

Dạng 1: Thực hiện phép tính

– Các em đặt tính theo cột dọc, các số cùng một hàng phải được đặt thẳng với nhau.

– Lần lượt cộng các số từ hàng đơn vị đến hàng chục để có kết quả chính xác nhất.

Ví dụ: 130 + 5 = 18

Dạng 2: Toán đố

– Đọc và tiến hành phân tích đề: Xác định các số liệu đề bài đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán là gì.

– Tìm cách giải: Dựa vào các từ khóa của bài toán như là tìm “tất cả”, “còn lại” và yêu cầu của bài toán để xác định được phép tính phù hợp.

– Trình bày lời giải: Viết lời giải, thực hiện phép tính và đưa ra đáp số cho bài toán.

– Kiểm tra lời giải của bài toán cùng kết quả vừa tìm được.

Ví dụ: Một bác nông dân nuôi 130 con gà và 20 con vịt. Hỏi bác nông dân đó có tất cả bao nhiêu gà và vịt?

Lời giải:

Bác nông dân đó có tất cả số gà và vịt là:

130 + 20 =150 (con)

Đáp số: bác nông dân nuôi 150 con gia cầm.

Dạng 3: Tìm chữ số còn bị thiếu trong phép tính cộng

– Thực hiện phép cộng bắt đầu từ hàng đơn vị đến hàng chục.

– Phép toán cộng gồm có ba giá trị: Số hạng thứ nhất, số hạng thứ 2 và số tổng. Nếu cho biết hai giá trị của hai trong ba giá trị đó thì chúng ta tính nhẩm tìm giá trị số còn thiếu.

Ví dụ: Điều chữ số thích hợp vào chỗ … để hoàn thành phép tính sau:

5… + 30 = … 7

Lời giải:

Nhẩm từ hàng đơn vị đến hàng chục ta có:

– Hàng đơn vị: Nhẩm tính số nào cộng với 0 bằng 7. Ta có: 7 + 0 = 7 nên số tìm được là số 7.

– Hàng chục: Nhẩm 5 + 3 = 8 nên số cần điền vào chỗ trống còn lại là 8.

Vậy điền các số vào chỗ trống chúng ta được phép tính như sau:

57 + 30 = 86

Hiệu suất là gì? Công thức tính hiệu suất phản ứng

Tổng và tích hai số tự nhiên

Số hạng là phép tính gì?

Phép cộng

a + b = ca + b= c

(số hạng) cộng (số hạng) = (tổng)

Khi đó, a và b được gọi là các số hạng còn c là tổng của hai số a và b.

Phép nhân

a.b = da * b = d

(thừa số) nhân (thừa số)  = (tích)

Khi đó a và b được gọi là các thừa số còn d là tích của hai số a và b.

Bảng đơn vị đo khối lượng với những cách quy đổi nhanh, dễ nhớ

Một số dạng toán cơ bản

Dạng 1: Thực hiện phép cộng cùng phép nhân

Phương pháp:

– Cộng hoặc nhân các số hạng theo “hàng ngang” hoặc là theo “hàng dọc”

Ví dụ: 23 x 3+ 2 x 4 = 69 + 8 = 7723 x 3 + 2 x 4 = 69 + 8 = 77

Dạng 2:  Áp dụng các tính chất phép cộng và phép nhân để tính nhẩm

Phương pháp:

Sử dụng các tính chất giao hoán, kết hợp để tính một cách nhanh chóng.

Ví dụ: Tính hợp lý  879 x 2 + 879 x 996 + 3 x 879879 x 2 + 879 x 996 + 3 x 879

Ta có: 

879 x 2 + 879 x 996 + 3 x 879 = 879 x (2 + 996 + 3) = 879 x 1001 = 879879879 x 2 + 879 x 996 + 3 x 879 = 879 x (2 + 996+ 3) = 879 x 1001 = 879879

Trên đây là tổng hợp kiến thức về số hạng là gì và một số dạng toán phép cộng để các bạn tham khảo. Chúc các bạn và các em học sinh áp dụng thành công, đạt kết quả tốt trong học tập.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *