Hiệu số là gì? Một số ý nghĩa phổ biến của hiệu số

Hiệu số là một thuật ngữ sử dụng trong toán học. Bên cạnh đó, thuật ngữ hiệu số còn được sử dụng trong lĩnh vực nào, có ý nghĩa ra sao, cùng chúng tôi tìm hiểu thuật ngữ hiệu số là gì qua bài viết sau nhé!

Hiệu số – thành phần trong phép trừ là gì?

Trong chương trình toán lớp 2, học sinh đã được học về phép tính trừ. Ngoài việc tính toán sao cho ra được kết quả đúng thì các em cần nắm rõ các thành phần trong bài toán và việc tìm ra các thành phần đó rất quan trọng. 

Trong số học, phép trừ (tên tiếng Anh là Substraction) thường được biểu thị bằng ký hiệu trừ “-” là một trong 4 phép toán chính gồm: cộng, trừ, nhân, chia.

Phép trừ chính là đảo ngược của phép cộng, nghĩa là nếu chúng ta bắt đầu với một số bất kỳ nào đó rồi thêm một số bất kỳ khác, và cuối cùng bớt đi đúng số mà chúng ta thêm vào thì ta thu được con số chúng ta đã bắt đầu. 

Hiểu đơn giản thì phép trừ là việc bớt đi giá trị hiện có. Các thành phần trong phép trừ gồm: số bị trừ, số trừ và hiệu số

Trong đó:

  • Số bị trừ là giá trị bị lấy đi
  • Số trừ là giá trị cần lấy
  • Hiệu số là giá trị còn lại sau khi lấy đi giá trị cần lấy ở số bị trừ.

VD: 60 – 10 = 50. Trong phép tính này, số bị trừ là 60, số trừ là 10, hiệu là 50.

Như vậy, hiệu số chính là thành phần của phép trừ. Cụ thể, hiệu số là kết quả của phép trừ, là giá trị còn lại sau khi lấy đi ở số bị trừ.

Hiệu số bàn thắng thua trong bóng đá là gì? 

Hiệu số bàn thắng thua trong bóng đá bằng số bàn thắng ghi được trừ đi số bàn thua

Hiệu số bàn thắng bại là tiêu chí quan trọng để phân định thứ hạng khi có 2 hay nhiều đội bóng bằng điểm nhau trong một giải đấu.

Hiệu số bàn thắng thua
Hiệu số bàn thắng thua

Hiệu số trong y học – Huyết áp hiệu số là gì?

  • Huyết áp tâm thu (huyết áp tối đa): là áp lực của máu ở trong động mạch lên tới mức cao nhất khi tim co bóp. Huyết áp tâm thu ghi ở vị trí tử số.
  • Huyết áp tâm trương (huyết áp tối thiểu): là áp lực của máu ở điểm thấp nhất khi tim đang ở thì tâm trương. Huyết áp tâm trương ghi ở vị trí mẫu số.

– Đơn vị đo huyết áp là milimet thủy ngân (mmHg).

– Giới hạn huyết áp tâm thu bình thường ở người trưởng thành: 100 – 120mmHg.

– Giới hạn huyết áp tâm trương bình thường ở người trưởng thành: 60 – 80mmHg.

=> Ta có sự Chênh lệch giữa huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương được gọi là huyết áp hiệu số.

Ví dụ: Huyết áp tâm thu = 110mmHg.

 Huyết áp tâm trương = 60mmHg.

Kết quả huyết áp ghi là 110/60mmHg; chênh lệch giữa hai trị số là 50mmHg.     

Như vậy, hẳn các bạn đã hiểu được thuật ngữ hiệu số là gì, có ý nghĩa như thế nào trong những lĩnh vực khác nhau. Hiệu số còn được sử dụng với ý nghĩa nào khác nữa? Hãy để lại ý kiến góp ý tại phần comment nhé!

Xem thêm:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *