Hữu danh vô thực là gì? Ý nghĩa thành ngữ hữu danh vô thực

Hữu danh vô thực là gì? Ý nghĩa thành ngữ hữu danh vô thực là gì? Cùng Palada.vn khám phá nhé.

Hữu danh vô thực là gì?

Chúng ta tìm hiểu ý nghĩa các chữ cấu thành nên câu thành ngữ “hữu danh vô thực” 有名无实 yǒu míng wú shí

  • 有 yǒu hữu: nghĩa là có, là sở hữu một điều gì đó.
  • 名 míng danh: danh ở đây là danh tiếng, tiếng tăm chứ không phải công danh
  • 无 wú vô: trái nghĩa với “hữu”, “vô” là không, không tồn tại và không sở hữu.
  • 实 shí thực: thực trong từ thực tế, tức là cái cốt lõi, bản chất.
Ý nghĩa của hữu danh vô thực
Ý nghĩa của hữu danh vô thực

Đây không phải là một thành ngữ quá khó giải thích nghĩa. Từ cách cắt nghĩa từng từ như trên, ta có thể hiểu được thành ngữ “hữu danh vô thực” dùng để diễn tả một người chỉ có cái danh tiếng ảo, tiếng tăm hão huyền, chứ trên thực tế lại không hề tốt đẹp như danh tiếng đó. Tưởng là vậy mà lại không phải vậy.

 Nguồn gốc câu Hữu danh vô thực

Thành ngữ “hữu danh vô thực” bắt nguồn từ Tắc Dương của Trang Tử 出自《庄子·则阳:“有名实,是物之居;无无实,在物之虚: “yǒu míng yǒu shí, shì wù jū; wú míng shí, zài wù zhī xū.” Câu này có nghĩa là “hữu danh hữu thực, thị chi cư; vô danh vô thực, vật chi hư”. Giải nghĩa là có tiếng tăm lại có thực lực sẽ làm được mọi việc, không có tiếng tăm lại không có thực lực thì khác gì sống trong hư không, sống một cuộc đời vô nghĩa, tẻ nhạt.

 Nguồn gốc thành ngữ Hữu danh vô thực từ Trung Quốc
Nguồn gốc thành ngữ Hữu danh vô thực từ Trung Quốc

Đồng nghĩa với Hữu danh vô thực là gì?

Trong tiếng Việt có một số cách nói cùng biểu đạt ý “hữu danh vô thực” như “thùng rỗng kêu to”, “làm thầy mà chẳng có trò” hay “có tiếng mà không có miếng”.

Một số thành ngữ đồng với thành ngữ “hữu danh vô thực” 有名无实 yǒu míng wú shí trong tiếng Trung có thể kể đến như sau:

  • 名不副实 Míng bù fùshí

Danh bất phó thực (danh nhưng không đúng với thực)

  • 名过其实 Míng guò qí shí

Danh quá kỳ thực (chỉ có hư danh)

  • 空有虚名 Kōng yǒu xūmíng

Không hữu hư danh (chỉ có danh tiếng hão, không có thật)

Hữu duyên là gì? Ý nghĩa “hữu duyên thiên lý năng tương ngộ”

Thành ngữ trái nghĩa với Hữu danh vô thực là gì?

Một số thành ngữ trái nghĩa với Hữu danh vô thực gồm có:

  • 名不虚传 Míngbùxūchuán

Danh bất hư truyền (danh, thực giống nhau)

  • 名副其实 Míngfùqíshí

Danh phó kỳ thực (danh đúng với thực)

  • 有麝自然香 Yǒu shè zìrán xiāng

Hữu xạ tự nhiên hương

Hữu xạ tự thiên hương là gì? Ý nghĩa và cách sử dụng

Tình yêu hữu danh vô thực là gì? 

Tinh yêu hữu danh vô thực là ngoài mặt là một cặp đôi yêu nhau, hoặc là cặp vợ chồng nhưng thực chất cả hai không có chút tình cảm nào với nhau hoặc tình cả đã nhạt phai, nguội lạnh.

Hy vọng những giải thích có trong bài viết đã giúp bạn đọc hiểu được Hữu danh vô thực là gì, ý nghĩa và nguồn gốc của câu thành ngữ hữu danh vô thực. Cùng chờ đón những bài viết tiếp theo của Palada.vn về các thành ngữ có nguồn gốc từ Trung Quốc nhé.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *