Phép thế là gì? Có những từ nào? Tác dụng, ví dụ phép thế

Phép thế là gì lớp 9 chúng ta đều đã được học. Tác dụng của phép thế là gì? Có những loại phép thế nào? Những ví dụ về phép thế có trong bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu phép thế là gì, cùng tham khảo nhé.

Phép thế là gì?

Phép thế là cách thay những từ ngữ nhất định trong câu, đoạn văn bằng những từ ngữ (thường là đại từ) có ý nghĩa tương đương (cùng chỉ sự vật được nói đến ban đầu, có tính chất tương đồng) nhằm tạo tính liên kết giữa các phần văn bản chứa từ đó.

Phép thế là cách thay những từ ngữ trong câu, đoạn văn bằng những từ ngữ có ý nghĩa tương đương
Phép thế là cách thay những từ ngữ trong câu, đoạn văn bằng những từ ngữ có ý nghĩa tương đương

Phép thế tiếng Anh là sorcery.

Ví dụ về phép thế

Ví dụ 1: “Bất kì ta ở một tình thế khắt khe hay chua chát nào, mở sách ra là ta gặp ngay những người đồng cảnh hay đồng bệnh mà khi đọc họ, ta ta cảm thấy ấm áp trong lòng.”

(Nguyễn Hiến Lê – Tự học)

  • Phép thế: những người đồng cảnh hay đồng bệnh với họ
  • Tác dụng: tránh gây lặp lại cụm từ “những người đồng cảnh hay đồng bệnh”, giúp văn bản trở nên mạch lạc về nội dung và hình thức.

Ví dụ 2: “Thất bại là điều khó tránh nhưng nó chính là người thầy đầu tiên của chúng ta trên đường đời.”

(Theo Trần Cẩm Quyên – Đừng từ bỏ cố gắng)

  • Phép thế: thất bại / nó
  • Tác dụng: tránh việc lặp lại cụm từ “thất bại” trong một câu văn, giúp văn bản trở nên mạch lạc về nội dung lẫn hình thức.

Ví dụ 3: “Bóng cá Chuối loáng cả dòng nước, răng nhe trắng muốt như lưỡi cưa, nó lướt vào đến trước mặt thì dòng nước đang trong vắt bỗng đen sì như nền trời cơn mưa”

                                                           (Dế Mèn phiêu lưu kí – Tô Hoài)

  • Phép thế: cá Chuối/ nó
  • Tác dụng: tránh việc lặp lại cụm từ “cá Chuối” trong một câu văn, giúp văn bản trở nên mạch lạc về nội dung và hình thức.

Có mấy loại phép thế?

Thế đồng nghĩa

Thế đồng nghĩa là việc dùng từ đồng nghĩa, cách nói vòng (nói khác đi), cách miêu tả thích hợp, tương đồng với từ ngữ được thay thế.

Phép thế từ cùng nghĩa lại được phân thành 3 loại gồm: thế đồng nghĩa phủ định, thế đồng nghĩa biểu đạt, thế đồng nghĩa từ điển.

Ví dụ:

Nghe chuyện Phù Ðổng Thiên Vương, tôi tưởng tượng đến trang nam nhi, sức vóc khác người, nhưng tâm hồn còn thô sơ, như tâm hồn mọi người thời xưa. Tráng sĩ ấy gặp lúc quốc gia lâm nguy đã chẳng ngại xông pha ra trận, đem sức khỏe mà đánh tan giặc, nhưng bị thương nặng. Tuy thế, người trai làng Phù Ðổng vẫn ăn một bữa cơm… (Nguyễn Ðình Thi)

  • Phép thế: tráng sĩ / người trai làng Phù Ðổng 
  • Tác dụng để cung cấp thông tin phụ, tránh việc lặp từ đơn điệu, một từ lặp đi lặp lại một từ rất nhiều lần trong câu.
Tìm hiểu các loại phép thế phổ biến
Tìm hiểu các loại phép thế phổ biến

Thế đồng nghĩa từ điển

Là kiểu phép thế từ cùng nghĩa nhất định mà cả hai nhân tố đều là các từ cùng nghĩa.

Ví dụ: Ông Tám Đước c.h.ế.t khiến cho quân giặc khiếp sợ. Sự hy sinh của ông khiến đồng bào quyết tâm hơn.

  • Từ hy sinh thay thế từ c.h.ế.t làm đặc điểm tầm quan trọng và ý nghĩa cái c.h.ế.t của ông Tám.
  • Tác dụng làm giảm nhẹ sự đau thương

Thế đồng nghĩa phủ định

Kiểu phép thế nhất định mà một trong hai nhân tố là cụm từ được cấu trúc dần trái nghĩa của nhân tố kia cộng với từ phủ định.

Ví dụ: Người Pháp đổ máu nhiều mà dân ta hy sinh cũng không ít.

Từ trái nghĩa “nhiều – ít” + từ phủ định là “không”.

Thế đại từ

Phép thế đại từ là phép thế rất quan trọng, phép thế này dùng để chỉ những đại từ cụ thể như đại từ nhân xưng, phiếm định, chỉ định để thay cho một từ ngữ, một câu, hay 1 ý gồm nhiều câu,… nhằm tạo ra tính liên kết giữa các câu, các phần văn bản chứa chúng.

Ví dụ 1:

Rõ ràng Trống Choai của chúng ta đã qua tuổi bé bỏng thơ ngây. Chú chẳng còn quấn quýt quanh chân mẹ nữa rồi.   (Hải Hồ)

→ Phép thế: Trống Choai/Chú

Ví dụ 2:

Dân tộc Việt Nam ta có một lòng yêu nước nồng nàn. Ðó là truyền thống quý báu của ta.   (Hồ Chí Minh)

→ Phép thế: lòng yêu nước nồng nàn/đó

Phép nối là gì? Tác dụng và ví dụ về phép nối liên kết câu

Tác dụng của phép thế

Phép thế được sử dụng rộng rãi trong văn chương và cả trong văn nói của chúng ta. Tác dụng của phép thế là:

  • Cung cấp thông tin phụ, làm cho nội dung của văn bản thêm phong phú.
  • Tránh lặp từ đơn điệu, tránh việc lặp đi lặp lại 1 từ nhiều lần trong câu.
  • Dùng phép thế không chỉ có tác dụng tránh bị lặp lại từ đơn điệu, mà còn có tác dụng tu từ nếu như chọn được những từ ngữ thích hợp cho từng trường hợp dùng.
  • Phép thế liên kết câu, tạo sự đa dạng, phong phú cho câu/đoạn văn. 
  • Có khả năng duy trì chủ đề cho ý đang triển khai.

Trên đây là những thông tin về khái niệm phép thế là gì, tác dụng cùng ví dụ cụ thể vô cùng dễ hiểu. Các bạn học sinh có thể bám sát định nghĩa phép thể là gì để áp dụng vào trong các bài làm văn của mình. Tránh lỗi lặp từ khiến cho câu văn nhàm chán và đơn điệu.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *